Chủ Nhật, 25 tháng 9, 2011

Tham khảo

Cơ cấu tổ chức, các chức danh trong cơ quan Trung ương
IRV - Giới thiệu cơ cấu tổ chức, các chức danh trong cơ quan Trung ương: Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (các Bộ ngành); các tổ chức chính trị xã hội lớn, giúp cho việc trích dẫn, đối chiếu thuận lợi, thêm một cách tiếp cận về cơ cấu tổ chức của các cơ quan Trung ương,... tham chiếu tới địa phương. Khi sử dụng, bạn đọc vào các trang có nguồn tài liệu và cập nhật bổ sung mới nhất.

Mục lục

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Bộ Chính trị
Ban Bí thư
Danh sách Ban chấp hành trung ương  
Các Ban của Đảng:
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia

QUỐC HỘI
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Hội đồng Dân tộc của Quốc hội
Uỷ ban Pháp luật của Quốc hội
Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội
Uỷ ban Kinh tế của Quốc hội
Uỷ ban Tài chính và Ngân sách của Quốc hội
Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội
Uỷ ban về Các vấn đề Xã hội của Quốc hội
Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội
Danh sách đại biểu Quốc hội


CHÍNH PHỦ

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Bộ Quốc phòng
Bộ Công an
Bộ Ngoại giao
Bộ Nội vụ
Bộ Tư pháp
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bộ Tài chính
Bộ Công Thương
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Xây dựng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Thông tin Truyền thông
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Y tế
Ủy ban Dân tộc
Ngân hàng Nhà nước
Thanh tra Chính phủ
Văn phòng Chính phủ 

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ


Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học xã hội Việt Nam

Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam
Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam
Cơ cấu tổ chức Thông tấn xã Việt Nam
Cơ cấu tổ chức Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ở Trung ương
Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - Khóa X (2008-2013)  
Hội Nông dân Việt Nam
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Hội Cựu chiến binh Việt Nam


Nội dung chi tiết

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
 Bộ Chính trị Khóa XI
1. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng
2. Đồng chí Trương Tấn Sang
3. Đồng chí Phùng Quang Thanh
4. Đồng chí Nguyễn Tấn Dũng
5. Đồng chí Nguyễn Sinh Hùng
6. Đồng chí Lê Hồng Anh
7. Đồng chí Lê Thanh Hải
8. Đồng chí Tô Huy Rứa
9. Đồng chí Phạm Quang Nghị
10.Đồng chí Trần Đại Quang
11. Đồng chí Tòng Thị Phóng
12.Đồng chí Ngô Văn Dụ
13.Đồng chí Đinh Thế Huynh
14. Đồng chí Nguyễn Xuân Phúc

Ban Bí thư Khóa XI
1. Đồng chí Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư
2. Đồng chí Trương Tấn Sang, Thường trực Ban Bí thư
3. Đồng chí Lê Hồng Anh, phụ trách công tác nội chính
4. Đồng chí Tô Huy Rứa, Trưởng ban Tổ chức Trung ương
5. Đồng chí Ngô Văn Dụ, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
6.Đồng chí Đinh Thế Huynh, Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương
7.Đồng chí Ngô Xuân Lịch
8. Đồng chí Trương Hoà Bình
9. Đồng chí Hà Thị Khiết
10. Đồng chí Nguyễn Thị Kim Ngân


Danh sách Ban chấp hành TW Khóa XI

Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chấp hành TW Đảng Khóa X

Văn kiện Đại hội XI của Đảng

Các Ban của Đảng Khóa X
QUỐC HỘI


Các Cơ quan của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội:
Viện Nghiên cứu lập pháp Xem toàn văn Nghị quyết
Ban Công tác Đại biểu :Xem toàn văn Nghị quyết

CHÍNH PHỦ 

Nhiệm kỳ (2011- 2016)

Thành viên Chính phủ
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng
Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải
Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân
Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc
Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phùng Quang Thanh
Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Phạm Bình Minh
Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình
Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hà Hùng Cường
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh
Bộ trưởng Bộ Tài chính Vương Đình Huệ
Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng
Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang
Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông Nguyễn Bắc Son
Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Phạm Thị Hải Chuyền
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Tuấn Anh
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận
Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến
Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Giàng Seo Phử
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình
Tổng Thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh
Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Vũ Đức Đam



Chính phủ nhiệm kỳ (2007 - 2011)
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ 

Chi tiết các Luật, Nghị định

Cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao
1. Vụ ASEAN.
2. Vụ Đông Nam Á - Nam Á - Nam Thái Bình Dương.
3. Vụ Đông Bắc Á.
4. Vụ Châu Âu.
5. Vụ Châu Mỹ.
6. Vụ Tây Á - Châu Phi.
7. Vụ Chính sách Đối ngoại.
8. Vụ các Tổ chức Quốc tế.
9. Vụ Luật pháp và Điều ước Quốc tế.
10. Vụ Hợp tác Kinh tế Đa phương.
11. Vụ Tổng hợp Kinh tế.
12. Vụ Văn hóa Đối ngoại và UNESCO.
13. Vụ Thông tin Báo chí.
14. Vụ Tổ chức Cán bộ.
15. Văn phòng Bộ.
16. Thanh tra Bộ.
17. Cục Cơ yếu.
18. Cục Lãnh sự.
19. Cục Lễ tân Nhà nước.
20. Cục Quản trị Tài vụ.
21. Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài.
22. Ủy ban Biên giới Quốc gia.
23 . Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh.
24. Cục Phục vụ Ngoại giao đoàn.
25. Học viện Ngoại giao.
26. Trung tâm Hướng dẫn Báo chí nước ngoài.
27. Trung tâm Biên phiên dịch Quốc gia.
28. Trung tâm Thông tin.
29. Báo Thế giới và Việt Nam.
30. Các Đại sứ quán.
31. Các Phái đoàn đại diện thường trực của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, tại Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế liên Chính phủ.
32. Các Tổng Lãnh sự quán và Lãnh sự quán.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
1. Vụ Tổ chức - Biên chế.
2. Vụ Chính quyền địa phương.
3. Vụ Công chức - Viên chức.
4. Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
5. Vụ Tiền lương.
6. Vụ Tổ chức phi chính phủ.
7. Vụ Cải cách hành chính.
8. Vụ Hợp tác quốc tế.
9. Vụ Pháp chế.
10. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
11. Vụ Tổng hợp.
12. Vụ Tổ chức cán bộ.
13. Thanh tra Bộ.
14. Văn phòng Bộ.
15. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
16. Ban Tôn giáo Chính phủ.
17. Ban Cơ yếu Chính phủ.
18. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
19. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
20. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.
21. Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
22. Tạp chí Tổ chức nhà nước.
23. Trung tâm Thông tin.
24. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
2. Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.
3. Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.
4. Vụ Pháp luật quốc tế.
5. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
6. Vụ Hành chính tư pháp.
7. Vụ Bổ trợ tư pháp.
8. Vụ Hợp tác quốc tế.
9. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
10. Vụ Tổ chức cán bộ.
11. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
12. Thanh tra.
13. Văn phòng.
14. Cục Thi hành án dân sự.
15. Cục Trợ giúp pháp lý.
16. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
17. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
18. Cục Con nuôi.
19. Cục Công nghệ thông tin.
20. Cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
21. Viện Khoa học pháp lý.
22. Học viện Tư pháp.
23. Tạp chí Dân chủ và Pháp luật.
24. Báo Pháp luật Việt Nam.


Cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ.
3. Vụ Tài chính, tiền tệ.
4. Vụ Kinh tế công nghiệp.
5. Vụ Kinh tế nông nghiệp.
6. Vụ Kinh tế dịch vụ.
7. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị.
8. Vụ Quản lý các khu kinh tế.
9. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư.
10. Vụ Kinh tế đối ngoại.
11. Vụ Lao động, văn hoá, xã hội.
12. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường.
13. Vụ Quản lý quy hoạch.
14. Vụ Quốc phòng, an ninh.
15. Vụ Hợp tác xã.
16. Vụ Pháp chế.
17. Vụ Tổ chức cán bộ.
18. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
19. Thanh tra Bộ.
20. Văn phòng Bộ.
21. Cục Quản lý đấu thầu.
22. Cục Phát triển doanh nghiệp.
23. Cục Đầu tư nước ngoài.
24. Tổng cục Thống kê.
25. Viện Chiến lược phát triển.
26. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương.
27. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia.
28. Trung tâm Tin học.
29. Báo Đầu tư.
30. Tạp chí Kinh tế và Dự báo.
31. Học viện Chính sách và Phát triển.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính


1. Vụ Ngân sách nhà nước. 
2. Vụ Đầu tư. 
3. Vụ I. 
4. Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp. 
5. Vụ Chính sách thuế. 
6. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. 
7. Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán. 
8. Vụ Hợp tác quốc tế. 
9. Vụ Pháp chế. 
10. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
 11. Vụ Tổ chức cán bộ. 
12. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
 13. Thanh tra. 
14. Văn phòng (có đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh). 
15. Cục Quản lý công sản. 
16. Cục Tài chính doanh nghiệp. 
17. Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại. 
18. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm. 
19. Cục Quản lý giá. 
20. Cục Tin học và Thống kê tài chính. 
21. Tổng cục Thuế. 
22. Tổng cục Hải quan. 
23. Tổng cục Dự trữ Nhà nước. 
24. Kho bạc Nhà nước. 
25. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. 
26. Viện Chiến lược và Chính sách tài chính. 
27.  Thời báo Tài chính Việt Nam
28. Tạp chí Tài chính. 
29. Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
                          
1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ Tài chính.
3. Vụ Tổ chức cán bộ.
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Thanh tra Bộ.
7. Văn phòng Bộ.
8. Vụ Khoa học và Công nghệ.
9. Vụ Công nghiệp nặng.
10. Vụ Năng lượng.
11. Vụ Công nghiệp nhẹ.                                   
12. Vụ Xuất nhập khẩu.
13. Vụ Thị trường trong nước.
14. Vụ Thương mại miền núi.
15. Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình Dương.
16. Vụ Thị trường châu Âu.
17. Vụ Thị trường châu Mỹ.
18. Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á.
19. Vụ Chính sách thương mại đa biên.
20. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
21. Cục Điều tiết điện lực.
22. Cục Quản lý cạnh tranh.
23. Cục Quản lý thị trường.
24. Cục Xúc tiến thương mại.
25. Cục Công nghiệp địa phương.
26. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
27. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin.
28. Thương vụ tại các nước và các vùng lãnh thổ.
29. Cơ quan Đại diện của Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí Minh.
30. Ban Thư ký Hội đồng Cạnh tranh.
31. Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp.
32. Viện Nghiên cứu Thương mại.
33. Báo Công thương.
34. Tạp chí Công nghiệp.
35. Tạp chí Thương mại.
36. Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán Bộ Công Thương Trung ương.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ  Tài chính.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Pháp chế.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Thanh tra Bộ.
8. Văn phòng Bộ.
9. Cục Trồng trọt.
10. Cục Bảo vệ thực vật.
11. Cục Chăn nuôi.
12. Cục Thú y.
13. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối.
14. Cục Lâm nghiệp.
15. Cục Kiểm lâm.
16. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
17. Cục Nuôi trồng thuỷ sản.
18. Cục Thuỷ lợi.
19. Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão.
20. Cục Quản lý xây dựng công trình.
21. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
22. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản.
23. Trung tâm Tin học và Thống kê.
24. Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
25. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia.
26. Báo Nông nghiệp Việt Nam.
27. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
 1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư;
2. Vụ Tài chính;
3. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông;
4. Vụ An toàn giao thông; 
5. Vụ Pháp chế;
6. Vụ Vận tải;
7. Vụ Khoa học - Công nghệ;
8. Vụ Môi trường;
9. Vụ Hợp tác quốc tế;
10. Vụ Tổ chức cán bộ;
11. Thanh tra;
12. Văn phòng;
13. Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
14. Cục Đường sắt Việt Nam;
15. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
16. Cục Hàng hải Việt Nam;
17. Cục Hàng không Việt Nam;
18. Cục Đăng kiểm Việt Nam;
19. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông;
20. Cục Y tế giao thông vận tải;
21. Viện Chiến lược và Phát triển giao thông vận tải;
22. Trường Cán bộ quản lý giao thông vận tải;
23. Trung tâm Công nghệ thông tin;
24. Báo Giao thông vận tải;
25. Tạp chí Giao thông vận tải.
           
 Cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
1.Vụ Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng;
2. Vụ Quản lý hoạt động xây dựng;
3. Vụ Vật liệu xây dựng;
4. Vụ Kinh tế xây dựng;
5. Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường;
6. Vụ Kế hoạch - Tài chính;
7. Vụ Pháp chế;
8. Vụ Hợp tác quốc tế;
9. Vụ Tổ chức cán bộ;
10. Thanh tra Bộ;
11. Văn phòng Bộ;
12. Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
13. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
14. Cục Hạ tầng kỹ thuật;
15. Cục Phát triển đô thị;
16. Cơ quan đại diện Bộ Xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh;
17. Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn;
18. Viện Kinh tế xây dựng;
19. Viện Khoa học công nghệ xây dựng;
20. Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị;
21. Trung tâm Thông tin;
22. Báo Xây dựng;
23. Tạp chí Xây dựng.


Cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Vụ Hợp tác quốc tế.
2. Vụ Kế hoạch.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Tài chính.
6. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Thanh tra.
9. Văn phòng.
10. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam.
11. Tổng cục Môi trường.
12. Tổng cục Quản lý đất đai.
13. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
14. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
15. Cục Quản lý tài nguyên nước.
16. Cục Công nghệ thông tin.
17. Cục Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu.
18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
19. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia.
20. Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước.
21. Trung tâm Viễn thám quốc gia.
22. Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường.
23. Báo Tài nguyên và Môi trường.
24. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Vụ Bưu chính.
2. Vụ Viễn thông.
3. Vụ Công nghệ thông tin.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Vụ Pháp chế.
8. Vụ Tổ chức cán bộ.
9. Thanh tra.
10. Văn phòng.
11. Cục Tần số vô tuyến điện.
12. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông.
13. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin.
14. Cục Báo chí.
15. Cục Xuất bản.
16. Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
17. Cục Thông tin đối ngoại.
18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
19. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.
20. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
21. Trung tâm Internet Việt Nam.
22. Trung tâm Thông tin.
23. Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông.
24. Báo Bưu điện Việt Nam.
25. Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế.
26. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.

Cơ cấu tổ chức của  Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Vụ Lao động - Tiền lương.
2. Vụ Bảo hiểm xã hội.
3. Vụ Hợp tác quốc tế.
4. Vụ Bình đẳng giới.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Pháp chế.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Thanh tra.
9. Văn phòng.
10. Cục Quản lý Lao động ngoài nước.
11. Cục An toàn lao động.
12. Cục Người có công.
13. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
14. Cục Việc làm.
15. Cục Bảo trợ xã hội.
16. Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
17. Tổng cục Dạy nghề.
18. Các Ban Quản lý lao động ở nước ngoài.
19. Viện Khoa học Lao động và Xã hội.
20. Viện Chỉnh hình - Phục hồi chức năng.
21. Trung tâm Thông tin.
22. Tạp chí Lao động và Xã hội.
23. Báo Lao động và Xã hội.
24. Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội.
25. Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
1. Vụ Thư viện.
2. Vụ Văn hoá dân tộc.
3. Vụ Gia đình.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
5. Vụ Kế hoạch, Tài chính.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
8. Vụ Đào tạo.
9. Vụ Pháp chế.
10. Thanh tra.
11. Văn phòng.
12. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
13. Cục Di sản văn hóa.
14. Cục Nghệ thuật biểu diễn.
15. Cục Điện ảnh.
16. Cục Bản quyền tác giả.
17. Cục Văn hoá cơ sở.
18. Cục Hợp tác quốc tế.
19. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm.
20. Tổng cục Thể dục thể thao.
21. Tổng cục Du lịch.
22. Ban Quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
23. Viện Văn hoá Nghệ thuật Việt Nam.
24. Trung tâm Công nghệ thông tin.
25. Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật.
26. Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch.
27. Báo Văn hoá.
  
Cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên;
2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật;
3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ;
4. Vụ Công nghệ cao;
5. Vụ Kế hoạch - Tài chinh;
6. Vụ Hợp tác quốc tế;
7. Vụ Pháp chế;
8. Vụ Tổ chức cán bộ;
9. Thanh tra Bộ;
10. Văn phòng Bộ;
11. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh;
12. Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ;
13. Cục Sở hữu trí tuệ;
14. Cục Năng lượng nguyên tử;
15. Cục Thông tin khoa học và Công nghệ quốc gia;
16. Cục An toàn bức xạ và Hạt nhân;
17. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
18. Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc;
19. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ;
20. Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước;
21. Trung tâm Tin học;
22. Báo Khoa học và Phát triển;
23. Tạp chí Hoạt động khoa học;
24. Trường Quản lý khoa học và Công nghệ.

Cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Văn phòng.
2. Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
4. Vụ Giáo dục Mầm non.
5. Vụ Giáo dục Tiểu học.
6. Vụ Giáo dục Trung học.
7. Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp.
8. Vụ Giáo dục Đại học.
9. Vụ Giáo dục dân tộc.
10. Vụ Giáo dục thường xuyên.
11. Vụ Giáo dục Quốc phòng.
12. Vụ Công tác học sinh, sinh viên.
13. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
14.  Vụ Hợp tác quốc tế.
15. Vụ Pháp chế.
16. Thanh tra.
17. Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
18. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục.
19. Cục Công nghệ thông tin.
20. Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em.
21. Cục Đào tạo với nước ngoài.
22. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
23. Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam.
24. Học viện Quản lý giáo dục.
25. Trường Cán bộ quản lý giáo dục thành phố Hồ Chí Minh.
26. Báo Giáo dục và Thời đại.
27. Tạp chí Giáo dục.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

1. Vụ Bảo hiểm y tế.
2. Vụ Khoa học và Đào tạo.
3. Vụ Sức khoẻ Bà mẹ - Trẻ em.      
4. Vụ Y Dược cổ truyền.
5. Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế.
6. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Hợp tác quốc tế.
10. Văn phòng Bộ.
11. Thanh tra Bộ.
12. Cục Y tế dự phòng và Môi trường.
13. Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
14. Cục Quản lý khám, chữa bệnh.
15. Cục Quản lý dược.
16. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
17. Cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh.
18. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
19. Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
20. Báo Sức khoẻ và Đời sống.
21. Tạp chí Y học thực hành.
22. Tạp chí Dược học.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc

 

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
2. Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Vụ Pháp chế.
4. Vụ Hợp tác quốc tế.
5. Thanh tra.
6. Văn phòng.
7. Vụ Tổng hợp.
8. Vụ Chính sách dân tộc.
9. Vụ Tuyên truyền.
10. Vụ Địa phương I.
11. Vụ Địa phương II.
12. Vụ Địa phương III.
13. Viện Dân tộc.
14. Trường Cán bộ dân tộc.
15. Trung tâm Thông tin.
16. Tạp chí Dân tộc.
17. Báo Dân tộc và Phát triển.
Điều 4. Các thành viên Ủy ban Dân tộc

Các thành viên Ủy ban Dân tộc gồm có:

1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

2. Các Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

3. Các thành viên khác là Thứ trưởng của các Bộ:

a) Bộ Kế hoạch Đầu tư;

b) Bộ Tài chính;
c) Bộ Nội vụ;
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
e) Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
h) Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Cơ cấu tổ chức của  Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Vụ Chính sách tiền tệ.
2. Vụ Quản lý ngoại hối.
3. Vụ Thanh toán.
4. Vụ Tín dụng.
5.Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ.
6. Vụ Hợp tác quốc tế.
7. Vụ Kiểm toán nội bộ.
8. Vụ Pháp chế.
9. Vụ Tài chính - Kế toán.
10. Vụ Tổ chức cán bộ.
11. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
12. Văn phòng.
13. Cục Công nghệ tin học.
14. Cục Phát hành và kho quỹ.
15. Cục Quản trị.
16. Sở Giao dịch.
17. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
18. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
19. Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
20. Viện Chiến lược ngân hàng.
21. Trung tâm Thông tin tín dụng.
22. Thời báo Ngân hàng.
23. Tạp chí Ngân hàng.
24. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng.

Cơ cấu tổ chức Thanh tra Chính phủ

1. Vụ Pháp chế.
2. Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Vụ Hợp tác quốc tế.
4. Văn phòng.
5. Vụ Thanh tra khối kinh tế ngành (gọi tắt là Vụ I).
6. Vụ Thanh tra khối nội chính và kinh tế tổng hợp (gọi tắt là Vụ II).
7. Vụ Thanh tra khối văn hoá, xã hội (gọi tắt là Vụ III).
8. Cục Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Thanh tra khu vực 1 (gọi tắt là Cục I).
9. Cục Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Thanh tra khu vực 2 (gọi tắt là Cục II).
10. Cục Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Thanh tra khu vực 3 (gọi tắt là Cục III).
11. Cục Chống tham nhũng (gọi tắt là Cục IV).
12.  Viện Khoa học thanh tra.
13. Trường Cán bộ thanh tra.
14. Báo Thanh tra.
15. Tạp chí Thanh tra.
16. Trung tâm Thông tin.

Cơ cấu tổ chức Văn phòng Chính phủ


1. Vụ Tổng hợp.
2. Vụ Thư ký - Biên tập.
3. Vụ Pháp luật.
4. Vụ Kinh tế tổng hợp.
5. Vụ Kinh tế ngành.
6. Vụ Đổi mới doanh nghiệp.
7. Vụ Quan hệ quốc tế.
8. Vụ Nội chính.
9. Vụ Theo dõi khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng.
10. Vụ Địa phương.
11. Vụ Khoa giáo - Văn xã.
12. Vụ Tổ chức hành chính nhà nước và Công vụ.
13. Vụ Hành chính.
14. Vụ Tổ chức cán bộ.
15. Vụ Tài vụ.
16. Cục Quản trị.
17. Cục Hành chính - Quản trị II.
18. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
19. Trung tâm Tin học.

(Nguồn các Nghị định của Chính phủ  Khóa XII Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ)
CƠ CẤU TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ


Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Xã hội Việt Nam
1. Ban Tổ chức cán bộ.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Quản lý khoa học.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Văn phòng.
6. Viện Triết học.
7. Viện Tâm lý học.
8. Viện Xã hội học.
9. Viện Sử học.
10. Viện Khảo cổ học.
11. Viện Dân tộc học.
12. Viện Văn học.
13. Viện Ngôn ngữ học.
14. Viện Nghiên cứu Hán - Nôm.
15. Viện Kinh tế Việt Nam.
16. Viện Nhà nước và Pháp luật.
17. Viện Nghiên cứu Văn hoá.
18. Viện Nghiên cứu Con người.
19. Viện Nghiên cứu Tôn giáo.
20. Viện Nghiên cứu Môi trường và Phát triển bền vững.
21. Viện Gia đình và Giới.
22. Viện Phát triển bền vững vùng Nam Bộ.
23. Viện Phát triển bền vững vùng Trung Bộ.
24. Viện Phát triển bền vững vùng Tây Nguyên.
25. Viện Kinh tế và Chính trị thế giới.
26. Viện Nghiên cứu Trung Quốc.
27. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á.
28. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á.
29. Viện Nghiên cứu châu Âu.
30. Viện Nghiên cứu châu Mỹ.
31.Viện Nghiên cứu châu Phi và Trung Đông.
32. Viện Thông tin khoa học xã hội.
33. Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam.
34. Trung tâm Phân tích và Dự báo.
35. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
36. Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam.


Cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam 1. Ban Tổ chức cán bộ.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Ứng dụng và Triển khai công nghệ.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng (được thành lập các phòng trực thuộc).
7. Cơ quan đại diện của Viện tại thành phố Hồ Chí Minh.
8. Viện Toán học.
9. Viện Vật lý.
10. Viện Hoá học.
11. Viện Hoá học các hợp chất thiên nhiên.
12. Viện Cơ học.
13. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
14. Viện Địa lý.
15. Viện Địa chất.
16. Viện Vật lý địa cầu.
17. Viện Hải dương học.
18. Viện Tài nguyên và Môi trường biển.
19. Viện Địa chất và Địa vật lý biển.
20. Viện Khoa học năng lượng.
21. Viện Khoa học vật liệu.
22. Viện Công nghệ thông tin.
23. Viện Công nghệ sinh học.
24. Viện Công nghệ môi trường.
25. Viện Công nghệ hoá học.
26. Viện Công nghệ vũ trụ.
27. Viện Cơ học và Tin học ứng dụng.
28. Viện Sinh học nhiệt đới.
29. Viện Kỹ thuật nhiệt đới.
30. Viện Khoa học vật liệu ứng dụng.
31. Viện Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha Trang.
32. Trung tâm Thông tin - Tư liệu.
33. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam.
34. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ.

Cơ cấu tổ chức Đài Tiếng nói Việt Nam
1. Ban Thư ký biên tập và Thính giả.
2. Ban Tổ chức cán bộ.
3. Ban Kế hoạch - Tài chính.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Ban Kiểm tra.
6. Văn phòng.
7. Hệ Thời sự - Chính trị - Tổng hợp (VOV1).
8. Hệ Văn hoá - Đời sống - Khoa giáo (VOV2).
9. Hệ Âm nhạc - Thông tin - Giải trí (VOV3).
10. Hệ Phát thanh dân tộc (VOV4).
11. Hệ Phát thanh đối ngoại (VOV5).
12. Hệ Phát thanh có hình (VOVTV).
13. Trung tâm Tin.
14. Trung tâm Kỹ thuật phát thanh.
15. Trung tâm Âm thanh.
16. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ phát thanh (VOVas).
17. Trung tâm Ứng dụng tin học và Phát triển công nghệ phát thanh (RITC).
18. Báo Điện tử VOVNews.
19. Báo Tiếng nói Việt Nam.
20. Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc.
21. Cơ quan thường trú khu vực miền Trung.
22. Cơ quan thường trú khu vực Tây Nguyên.
23. Cơ quan thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
24. Cơ quan thường trú khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
25. Các cơ quan thường trú tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam quyết định sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Cơ cấu tổ chức của Đài Truyền hình Việt Nam

1. Ban Thư ký biên tập.

2. Ban Tổ chức cán bộ.

3. Ban Kế hoạch - Tài chính.

4. Ban Hợp tác quốc tế.

5. Ban Kiểm tra.

6. Văn phòng.

7. Ban Thời sự.

8. Ban Khoa giáo.

9. Ban Truyền hình tiếng dân tộc.

10. Ban Truyền hình đối ngoại.

11. Ban Văn nghệ.

12. Ban Thể thao - Giải trí và Thông tin kinh tế.

13. Ban Biên tập truyền hình cáp.

14. Ban Thanh thiếu niên.

15. Trung tâm Phim tài liệu và Phóng sự.

16. Trung tâm Sản xuất phim truyền hình.

17. Trung tâm Tư liệu.

18. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.

19. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Huế.

20. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.

21. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại tỉnh Phú Yên.

22. Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại thành phố Cần Thơ.

23. Trung tâm Kỹ thuật sản xuất chương trình.

24. Trung tâm Kỹ thuật truyền dẫn phát sóng.

25. Các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài do Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam quyết định thành lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

26. Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật truyền hình.

27. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ truyền hình.

28. Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình.

29 Trung tâm Tin học và Đo lường.

30. Tạp chí truyền hình.



Cơ cấu tổ chức Thông tấn xã Việt Nam
1. Ban Thư ký biên tập.

2. Ban Tổ chức cán bộ.

3. Ban Kế hoạch - Tài chính.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng.

6. Ban Biên tập tin Trong nước.

7. Ban Biên tập tin Thế giới.

8. Ban Biên tập tin Đối ngoại.

9. Ban Biên tập tin Kinh tế.

10. Ban Biên tập - Sản xuất ảnh báo chí.

11. Trung tâm Dữ kiện - Tư liệu.

12. Trung tâm Nghe - Nhìn thông tấn.

13. Cơ quan đại diện Thông tấn xã Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.

14. Cơ quan đại diện Thông tấn xã Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng.

15. Các phân xã Thông tấn xã Việt Nam ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam thành lập và giải thể.

16. Các phân xã Thông tấn xã Việt Nam ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam quyết định thành lập và giải thể sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

17. Báo ảnh Việt Nam.

18. Báo Tin tức.

19. Báo Điện tử ''Việt Nam Today''.

20. Báo Thể thao và Văn hoá.

21. Báo Việt Nam News.

22. Báo Le Courrier du Vietnam.

23. Bản tin Khoa học và Công nghệ.

24. Bản tin, ảnh Dân tộc và Miền núi.

25. Tạp chí Vietnam Law and Legal Forum.

26. Tạp chí “Chân trời UNESCO”.

27. Trung tâm Kỹ thuật thông tấn.

28. Trung tâm Hợp tác quốc tế thông tấn.

29. Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ thông tấn.

30. Trung tâm Tin học.

31. Nhà Xuất bản thông tấn.

32. Trung tâm tiếp thị, phát hành và dịch vụ quảng cáo.

Cơ cấu tổ chức Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh

1. Vụ Tổ chức - Cán bộ.

2. Vụ Quản lý đào tạo.

3. Vụ Quản lý khoa học.

4. Vụ Các trường chính trị.

5. Vụ Hợp tác quốc tế.

6. Vụ Kế hoạch - Tài chính.

7. Ban Thanh tra.

8. Văn phòng Học viện.

9. Học viện Chính trị - Hành chính khu vực I.

10. Học viện Chính trị - Hành chính khu vực II.

11. Học viện Chính trị - Hành chính khu vực III.

12. Học viện Chính trị - Hành chính khu vực IV.

13. Học viện Hành chính.

14. Học viện Báo chí và tuyên truyền.

15. Viện Triết học.

16. Viện Kinh tế.

17. Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học.

18. Viện Hồ Chí Minh và các lãnh tụ của Đảng.

19. Viện Lịch sử Đảng.

20. Học viện Xây dựng Đảng.

21. Viện Chính trị học.

22. Viện Nhà nước và pháp luật.

23. Viện Xã hội học.

24. Viện Văn hóa và phát triển.

25. Viện Quan hệ quốc tế.

26. Viện Nghiên cứu quyền con người.

27. Trung tâm Thông tin khoa học.

28. Tạp chí Lý luận chính trị.

29. Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính.

Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ở Trung ương
1. Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.

2. Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế.

3. Ban Thu.

4. Ban Chi.

5. Ban Cấp sổ, thẻ.

6. Ban Tuyên truyền.

7. Ban Hợp tác quốc tế.

8. Ban Kiểm tra.

9. Ban Thi đua - Khen thưởng.

10. Ban Kế hoạch - Tài chính.

11. Ban Tổ chức cán bộ.

12. Văn phòng.

13. Viện Khoa học bảo hiểm xã hội.

14. Trung tâm Thông tin.

15. Trung tâm Lưu trữ.

16. Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội.

17. Báo Bảo hiểm Xã hội.

18. Tạp chí Bảo hiểm Xã hội.

Cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
1. Các tổ chức trực thuộc:

a) Văn phòng Ban (Văn phòng Ban được tổ chức phòng để thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp việc và các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao);

b) Ban Quản lý Quảng trường Ba Đình;

c) Trung tâm Nghiên cứu, ứng dụng Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

2. Các tổ chức chuyên trách phối thuộc:

a) Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bộ Quốc phòng;

b) Trung đoàn 375 Bộ Tư lệnh Cảnh vệ, Bộ Công an.

(Nguồn các Nghị định của Chính phủ Khóa XII Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan thuộc Chính phủ)

Quy định về tổ chức : Chính phủ, các Bộ và cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ (Nhiệm kỳ Quốc hội Khóa XII)

Quy định về tổ chức : Chính phủ, các Bộ và cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ (Nhiệm kỳ Quốc hội Khóa XI)  (Bản tham khảo tiếng Anh, liên với Ban biên tập: hungnm.tccn@moit.gov.vn )

 
  
CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI



  Mặt trận tổ quốc Việt Nam

    ĐOÀN CHỦ TỊCH (Đại  hội 7 năm 2009)
Ông Huỳnh Đảm tái đắc cử Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam khoá VII. 

Ông Vũ Trọng Kim tái đắc cử Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam khoá VII.

7 phó chủ tịch chuyên trách và 6 phó chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam khoá VII bao gồm:

 Ông Nguyễn Lam - Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Hà Thị Liên - Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Ông Hà Văn Núi - Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Ông Nguyễn Văn Pha - Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
 Ông Trần Hoàng Thám - Uỷ viên Thường vụ Thành uỷ, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội TP.Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
 Bà Bùi Thị Thanh - Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Ông Lê Bá Trình - Phó Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Linh mục Nguyễn Công Danh - Chủ tịch Uỷ ban Đoàn kết Công giáo Việt Nam, Phó Chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Ông Dương Quan Hà - Chủ tịch Uỷ ban MTTQ thành phố Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Ông Phạm Xuân Hằng - Chủ tịch Uỷ ban MTTQ thành phố Hà Nội, Phó Chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Hoàng Xuân Xính - Phó Chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Hoà thượng Thích Trí Tịnh - Phó Chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam; 
Ông Cư Hoà Vần - Phó Chủ tịch không chuyên trách Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam.
Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam khoá VII gồm 58 người

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam - khóa X (2008-2013)  
Chủ tịch Đặng Ngọc Tùng
PCT Nguyễn Hoà Bình
PCT Hoàng Ngọc Thanh
PCT Mai Đức Chính
PCT Nguyễn Văn Ngàng
PCT Nguyễn Thị Thu Hồng

Các đồng chí Uỷ viên Đoàn Chủ tịch :
Nguyễn Huy Cận
Nguyễn Văn Dũng
Đặng Quang Điều
Đỗ Đăng Hiếu
Trần Tiến Hoà
Đỗ Xuân Học
Bạch Quốc Khang
Đặng Thị Kim Liên
Trần Văn Lý
Trần Thị Ái Nhân
Dương Văn Sao
Lê Vân Trình
Vương Văn Việt

Ban chấp hành khóa X (2008-2013)  

I- Cơ quan Tổng Liên đoàn    
1. Nguyễn Hoà Bình, Phó Chủ tịch TLĐ .
2. Mai Đức Chính, Phó Chủ tịch TLĐ
3. Hoàng Minh Chính, Tổng Giám đốc Cty du lịch Công đoàn Việt Nam.
4. Nguyễn Văn Dũng, Trưởng ban Tổ chức TLĐ.
5. Đặng Quang Điều, Phó Trưởng ban Chính sách Kinh tế - Xã hội
6. Ngô Minh Đông, Phó Văn phòng TLĐ.
7. Phạm Văn Hà, Phó Trưởng ban Tổ chức TLĐ.
8. Đỗ Ngọc Hiền, Chủ tịch CĐ cơ quan TLĐ.
9. Trần Tiến Hoà, Chánh Văn phòng TLĐ.
10. Đỗ Xuân Học, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra TLĐ.
11. Nguyễn Thị Hồng, chuyên viên Uỷ ban Kiểm tra TLĐ.
12. Nguyễn Thị Thu Hồng, Phó Chủ tịch TLĐ .
13. Trần Văn Lý, Trưởng ban Đối ngoại TLĐ.
14. Ngô Thị Mến, Tổng Biên tập Tạp chí Lao động & Công đoàn.
15. Nguyễn Văn Ngàng, Phó Chủ tịch TLĐ.
16. Phạm Đình Ngưu, Phó ban Tài chính TLĐ.
17. Dương Văn Sao, Viện trưởng Viện Công nhân và Công đoàn.
18. Hoàng Ngọc Thanh, Phó Chủ tịch TLĐ.
19. Lê Vân Trình, Viện trưởng Viện Nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động.
20. Đặng Ngọc Tùng, Uỷ viên Trung ương Đảng khoá X, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch TLĐ.
21. Vương Văn Việt, Tổng Biên tập Báo Lao Động.
22. Nguyễn Duy Vy, Phó Trưởng ban Pháp luật, TLĐ.

II- CĐ ngành Trung ương, Tổng công ty    
23. Nguyễn Ngọc Bạn, Phó Chủ tịch Công đoàn Viên chức Việt Nam.
24. Lê Thanh Bình, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Cao su Việt Nam.
25. Nguyễn Văn Bình, Chủ tịch Công đoàn Xây dựng Việt Nam.
26. Đỗ Quang Cổ, Trưởng ban Công đoàn Quốc phòng.
27. Hà Duy Dĩnh, Chủ tịch Công đoàn Dầu khí Việt Nam.
28. Đỗ Cảnh Dương, Chủ tịch Công đoàn Giáo dục Việt Nam.
29. Đỗ Đình Hiền, Chủ tịch Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam.
30. Đỗ Đăng Hiếu, Chủ tịch Công đoàn Công Thương Việt Nam.
31. Bạch Quốc Khang, Chủ tịch Công đoàn Nông nghiệp và PTNTVN.
32. Hoàng Huy Loạt, Chủ tịch Công đoàn Bưu điện Việt Nam.
33. Tạ Đăng Mạnh, Chủ tịch Công đoàn Giao thông Vận tải Việt Nam.
34. Trần Văn Ngọc, Chủ tịch Công đoàn Điện lực Việt Nam.
35. Nguyễn Văn Pháp, Trưởng ban Cán sự Công đoàn Công an nhân dân.
36. Đỗ Văn Quang, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
37. Hoàng Thị Thanh, Phó Chủ tịch Công đoàn Y tế Việt Nam.
38. Trần Bá Thành, Chủ tịch Công đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam.
39. Nguyễn Việt Thành, Chủ tịch Công đoàn TCty Hàng không Việt Nam.
40. Nguyễn Đồng Tiến, Phó Thống đốc NH Nhà nước VN, Chủ tịch CĐ NH VN.
41. Khuất Minh Trí, Chủ tịch Công đoàn Đường sắt Việt Nam.
42. Nguyễn Tùng Vân, Chủ tịch Công đoàn Dệt may Việt Nam.

III- LĐLĐ tỉnh, thành phố.    
43. Phạm Hồng Bàng, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Thái Bình.
44. Nguyễn Văn Bình, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Tây Ninh.
45. Nguyễn Huy Cận, Chủ tịch LĐLĐ thành phố Hồ Chí Minh.
46. Ngô Minh Chiến, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Cà Mau.
47. Ấu Xuân Chiểu, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hà Giang.
48. Cà Văn Chiu, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh
Sơn La.

49. Cao Thanh Chí, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Vĩnh Long.
50. Đỗ Vũ Chung, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Quảng Ninh.
51. Nguyễn Việt Cường, Phó Chủ tịch LĐLĐ TP.Hồ Chí Minh.
52. Huỳnh Trọng Danh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Phú Yên.
53. Nguyễn Việt Dân, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Khánh Hoà.
54. Nguyễn Tiến Dĩnh, Chủ tịch LĐLĐ TP.Hà Nội.
55. Nguyễn Thị Kim Dung, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Quảng Nam.
56. Triệu Công Điền, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Nam Định.
57. Nguyễn Văn Đông, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hoà Bình.
58. Trịnh Thị Giới, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Thanh Hoá.
59. Nguyễn Thanh Hà, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Sóc Trăng.
60. Hoàng Đức Hạnh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Cao Bằng.
61. Phan Đình Hoà, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Ninh Thuận.
62. Lại Thị Hồng, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hải Dương.
63. Cao Xuân Hồng, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hưng Yên.
64. Tạ Thị Thu Huyền, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Lào Cai.
65. Triệu Đức Hùng, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bắc Cạn.
66. Nguyễn Minh Hùng, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Lâm Đồng.
67. Hoàng Văn Hùng, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Thái Nguyên.
68. Nguyễn Tấn Hưng, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hậu Giang.
69. Phùng Văn Hỹ, Phó Chủ tịch thường trực LĐLĐ TP.Hà Nội.
70. Võ Văn Khanh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh An Giang.
71. Nguyễn Lương Kiềm, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Đắc Nông.
72. Huỳnh Tấn Kiệt, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Đồng Nai.
73. Hoàng Thị Thuý Lan, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Vĩnh Phúc.
74. Đặng Thị Kim Liên, Chủ tịch LĐLĐ TP.Đà Nẵng.
75. Triệu Kim Long, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Tuyên Quang.
76. Nguyễn Văn Long, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Trà Vinh.
77. Lương Thị Lợi, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Lai Châu.
78. Trần Hồng Mẫn, Chủ tịch LĐLĐ TP.Cần Thơ.
79. Nguyễn Văn Nam, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bình Dương.
80. Phan Thị Hạnh Nguyên, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Phú Thọ.
81. Trần Thị Ái Nhân, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Kiên Giang.
82. Nguyễn Duy Nhân, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Quảng Ngãi.
83. Y Khút Niê, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Đắc Lắc.
84. Nguyễn Thị Kim Oanh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bắc Giang.
85. Lâm Văn Phúc, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bình Phước.
86. Nguyễn Tử Phương, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Nghệ An.
87. Trần Thanh Quang, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bạc Liêu.
88. Lê Hồng Quân, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hà Nam.
89. Hoàng Đức Quế, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Yên Bái.
90. Lê Văn Quyền, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bến Tre.
91. Phan Quyết, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Quảng Trị.
92. Trương Thị Bé Sáu, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Tiền Giang.
93. Lô Tiến Sơn, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Lạng Sơn.
94. Nguyễn Thị Thanh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Ninh Bình.
95. Nguyễn Trường Thanh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Gia Lai.
96. Nguyễn Văn Thanh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Hà Tĩnh.
97. Đinh Thị Ngọc Thu, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Kon Tum.
98. Nguyễn Minh Thuận, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Đồng Tháp.
99. Trương Minh Thuỷ, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
100. Nguyễn Văn Thuỷ, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bình Thuận.
101. Nguyễn Văn Trình, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bắc Ninh.
102. Phan Trung, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Thừa Thiên - Huế.
103. Nguyễn Mạnh Tuân, Chủ tịch LĐLĐ TP.Hải Phòng.
104. Lê Thuận Văn, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Quảng Bình.
105. Nguyễn Văn Vân, Phó Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Long An.
106. Hoàng Ngọc Vinh, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Điện Biên.
107. Huỳnh Thanh Xuân, Chủ tịch LĐLĐ tỉnh Bình Định.

IV- Công đoàn cấp trên cơ sở    
108. Lê Thị Mỹ Châu, Chủ tịch Công đoàn ngành y tế TP.Hồ Chí Minh.
109. Vũ Tiến Dũng, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam.
110. Mai Đức Đề, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Ximăng Việt Nam.
111. Lê Đông, Phó Chủ tịch Công đoàn các KCN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
112. Nguyễn Đức Hanh, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Công trình giao thông 6.
113. Phan Thị Hiếu, Chủ tịch LĐLĐ huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
114. Nguyễn Thị Hoá, Chủ tịch Công đoàn các KCN và CX Hà Nội.
115. Nguyễn Văn Khải, Chủ tịch Công đoàn các KCX và CN TP.Hồ Chí Minh.
116. Nguyễn Thị Tố Liên, Chủ tịch LĐLĐ TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế.
117. Vương Quốc Lơi, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Thép Việt Nam.
118. Bùi Thanh Nhân, Chủ tịch Công đoàn các KCN tỉnh Bình Dương.
119. Trần Quang, Chủ tịch Công đoàn Khu kinh tế Dung Quất, Quảng Ngãi.
120. Phạm Văn Quản, Chủ tịch Công đoàn Tổng Công ty Xây dựng Sông Đà.
121. Đàm Thị Thanh Xuân, Chủ tịch Công đoàn các KCN và CX Đà Nẵng.
122. Trần Thị Yến, Chủ tịch Công đoàn Giáo dục tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
 V- Công đoàn cơ sở  
123. Y Tru Aliô, Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn Trường ĐH Tây Nguyên.
124. Trần Đình Mẫn Duy, Chủ tịch Công đoàn Cty CP Đồng Tâm (Dotalia) Long An.
125. Đinh Thị Thanh Hà, Chủ tịch Công đoàn Cty CP dệt may 29/3 Đà Nẵng.
126. Phạm Sơn Hà, Chủ tịch Công đoàn Cty TNHH LD ôtô Hoà Bình, TP.Hà Nội.
127. Đinh Thị Thanh Hải, Chủ tịch Công đoàn Trường ĐH Dược Hà Nội.
128. Nguyễn Thị Hạnh, Chủ tịch Công đoàn Cty TNHH Youngone Nam Định.
129. Siu Hoal, Phó Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn Cty caosu Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
130. Ngô Minh Hùng, Chủ tịch Công đoàn Cty CP thực phẩm Thiên Hương, TP.Hồ Chí Minh.
131. Trần Văn Hùng, Chủ tịch Công đoàn Cty quản lý đường sắt Yên Lào.
132. La Thị Thu Hương, Chủ tịch Công đoàn Cty cấp thoát nước Cần Thơ.
133. Nguyễn Văn Lâm, Chủ tịch Công đoàn Cty truyền tải điện 4.
134. Nguyễn Tiếp Tân, Chủ tịch Công đoàn Viện Khoa học thuỷ lợi.
135. Hồ Đức Thắng, Phó Giám đốc, Chủ tịch CĐ Cty dịch vụ viễn thông (VinaPhone).
136. Trần Thị Thu Thuỷ, Chủ tịch Công đoàn Cty TNHH chế biến gỗ Thái Bình Dương, tỉnh Bình Dương.
137. Nguyễn Hùng Vũ, Phó Tổng giám đốc, Chủ tịch Công đoàn Cty dệt Hà Nam.
VI- Cán bộ cơ quan nhà nước, đoàn thể, công nhân viên trực tiếp sản xuất, cán bộ làm khoa học, quản lý    
VI. CBCQ nhà nước, đoàn thể T.Ư
138. Nguyễn Văn Chính, Trưởng ban Kinh tế, T.Ư Hội Nông dân VN.
139. Lương Phan Cừ, Phó Chủ nhiệm UB các Vấn đề xã hội của QH khoá XII.
140. Nguyễn Hoàng Hiệp, Bí thư T.Ư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, kiêm Trưởng ban Thanh niên công nhân và đô thị.
141. Nguyễn Thanh Hoà, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
142. Nguyễn Việt Hồng, Vụ trưởng Vụ Tài chính HCSN - Bộ Tài chính.
143. Hoàng Thị Ái Nhiên, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
144. Đỗ Văn Sinh, Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
145. Cao Viết Sinh, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
VII. CN trực tiếp sản xuất146. Nguyễn Thị Hồng Hà, Tổ trưởng Tổ giao dịch, Trung tâm Khai thác vận chuyển Nha Trang - Bưu điện tỉnh Khánh Hoà.
147. Trần Thị Kim Oanh, công nhân máy sợi TCty cổ phần Dệt may Hà Nội.
148. Phan Thị Tiếng, Chuyền trưởng Xí nghiệp may II, Cty TNHH một thành viên may mặc Bình Dương.

VIII. Cán bộ khoa học, quản lý
149. Lê Vinh Danh, Hiệu trưởng Trường ĐH Tôn Đức Thắng, TPHCM.
150. Dương Anh Đức, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQG TP.Hồ Chí Minh.
151. Phan Hoàng Đức, Phó Tổng Giám đốc, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông VN.
152. Trần Đình Hảo, Phó Trưởng ban Quản lý khoa học, Chủ tịch Công đoàn Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
153. Lê Minh Hồng, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
154. Phạm Nguyên Minh, Phó Viện trưởng, Chủ tịch Công đoàn Viện Nghiên cứu thương mại.
155. Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Phó Tổng Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn Cty thực phẩm Miền Bắc.
156. Nguyễn Như So, Tổng Giám đốc, Cty CP nông sản Bắc Ninh.
157. Nguyễn Khắc Thanh, Viện phó Viện Kinh tế Chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
158. Nguyễn Chí Thành, Cục trưởng Cục Phát hành và kho quỹ, Chủ tịch Công đoàn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
159. Nguyễn Đức Thuận, Giám đốc Cty vật tư công nghiệp Quốc phòng - Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
160. Nguyễn Anh Trí, Viện trưởng Viện Huyết học truyền máu Trung ương.

Ủy ban kiểm tra Tổng Liên đoàn khóa X    
1. Đậu Đình Châu.
2. Lê Văn Hiếu.
3. Hoàng Ngọc Hoà.
4. Đỗ Xuân Học (Chủ nhiệm).
5. Nguyễn Thị Hồng.
6. Dương Thế Lịch.
7. Lê Văn Luận.
8. Trần Thanh Nghĩa.
9. Nguyễn Văn Oánh.
10. Vũ Kim Sơn.
11. Lê Bích Thuỷ.
 12. Nguyễn Ngọc Trung.
13. Nguyễn Thị Thu Vân. 

Các đơn vị trực thuộc TLĐ

Hội nông dân Việt Nam

Danh sách Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam khoá V (nhiệm kỳ 2008 - 2013)

1. Nguyễn Quốc Cường
Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí Thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương
 Hội Nông dân Việt Nam
2.Bùi Thị Minh Hoài
Uỷ viên dự khuyết Trung ương Đảng, Uỷ viên ban Thường vụ tỉnh uỷ,
 Bí thư thành uỷ thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam, Phó chủ tịch BCH TW Hội.
3.Lê Hoàng Minh
Phó Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
4.Hà Phúc Mịch
Phó Chủ tịch Ban chấp hành  Trung ương Hội Nông dân VN
5.Nguyễn Duy Lượng
Phó Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương  Hội Nông dân VN, Vụ trưởng vụ địa phương Văn phòng Chính phủ.
6.Lều Vũ Điều
Phó Chủ tịch Ban chấp hành  Trung ương Hội Nông dân VN
7.Nguyễn Văn Tâm
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban  Nghiên cứu Trung ương Hội
8.Vũ Đức Vượng
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban  Kế hoạch - Tài chính Trung ương Hội
9.Vũ Ngọc Bình
Uỷ viên ban Thường vụ,Hiệu trưởng  Trường cán bộ Hội Nông dân Việt Nam
10.Trần Ngọc Thanh
Uỷ viên ban Thường vụ,Giám đốc Trung tâm  Dân số GĐ&TE Trung ương Hội
11.Trần Văn Làm
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban công tác  phía nam Trung ương Hội NDVN
12.Lại Xuân Môn
Uỷ viên ban Thường vụ,Chánh Văn phòng  Trung ương Hội
13.Nguyễn Văn Chính
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban Kinh tế  Trung ương Hội
14.Nguyễn Thị Má
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban  Điều hành Quỹ Hỗ trợ ND
15.Lương Quốc Đoàn
Uỷ viên ban Thường vụ, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Hội
16.Bế Thị Yến
Uỷ viên ban Thường vụ,Phó Trưởng  Ban Tổ chức Trung ương Hội
17.Hồ Sỹ Đồng
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Nghệ An
18.Lê Đình Khanh
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Hải Dương 
19. Triệu Thị Lún
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Tuyên Quang 
20. Lê Thanh Liêm
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Long An 
21.Ytô Niê KDăm
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh ĐăkLăk 
22.Hoàng Trong Thuỷ
Tổng biên tập Tạp chí Nông thôn mới
23.Lưu Quang Định
Tổng biên tập Báo Nông thôn ngày nay.
24.Nguyễn Xuân Định
Phó Trưởng Ban Quốc tế Trung ương Hội
25.Vũ Tiến Thành
Phó Chánh Văn phòng Trung ương Hội
26.Triệu Thị Bích Thuỷ
Phó Giám đốc Trung tâm  Môi trường nông thôn Trung ương Hội
27.Lê Anh Dũng
Phó Trưởng ban Xã hội Trung ương Hội
28.Phạm Tiến Nam
Phó Trưởng Ban Kiểm tra Trung ương Hội
29.Định Thị Hoàng Lan
Phó Trưởng ban Tổ chức phụ trách TĐ - KT
30.Lê Văn Dáng
Phó Chánh Văn phòng Trung ương Hội
31.Nguyễn Thị Lệ Thanh
Phó Hiệu trưởng Trường cán bộ  Hội Nông dân Việt Nam
32.Nguyễn Thị Thuý
Phó ban Tuyên huấn Trung ương Hội
33.Nguyễn Thị Loan
Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ  Nông dân, nông thôn TW Hội.
34.Vũ Quốc Huy
Trưởng ban Dân tộc - Miền núi Trung ương Hội
35.Trương Thành Trung
Giám đốc Công ty Xuất khẩu lao động (Colecto)
36.Lý Sa Rinh
Phó Trưởng ban Dân tộc - Miền núi  Trung ương Hội
37.Phạm Hữu Văn
Phó Trưởng Ban Kinh tế Trung ương Hội
38.Nguyễn Hồng Sơn
Phó Giám đốc Trung tâm dân số  gia đình và trẻ em TW Hội
39.Đặng Thị Thuỷ
Phó Ban điều hành Quỹ Hỗ trợ  Nông dân TW Hội
40.Nguyễn Mạnh Hùng
Trưởng ban Quốc tế Trung ương Hội
41.Phạm Văn Thiện
Phó Giám đốc Trung tâm Dạy nghề  và hỗ trợ việc làm  TW Hội
42.Nguyễn Tiến Vượng
Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ  Nông dân, nông thôn TW Hội
43.Ly Mí Pó
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Hà Giang
44.Phan Thông
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Cao Bằng
45.Ma Thế Chương
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bắc Kạn
46.Bế Xuân Lập
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Lạng Sơn
47.Nguyễn Văn Cự
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Lào Cai
48.Phạm Thị Tuyết Nga
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Yên Bái
49.Nguyễn Thị Ngà
Chủ tịch Hội ND tỉnh Thái Nguyên
50.Sùng Chứ Thếnh
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Điện Biên
51.Hoàng Sương
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Sơn La
52.Nguyễn Trường Phong
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Hoà Bình
53.Hoàng Văn Tiến
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Phú Thọ
54.Vũ Thị Giang
Chủ tịch Hội ND tỉnh Quảng Ninh
55.Giàng A Tình
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Lai Châu.
56.Nguyễn T. Hồng Thuý
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bắc Ninh
57..Nguyễn Văn Quý
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Vĩnh Phúc
58.Phạm Xuân Lương
Chủ tịch Hội Nông dân TP. Hải Phòng
59.Trịnh Thế Khiết
Chủ tịch Hội Nông dân TP. Hà Nội
60.Cao Hưng Lâm
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Hưng Yên
61.Lê Thị Kim Liên
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Thái Bình
62.Nguyễn Văn Thành
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Nam Định
 63.Bùi Thị Hoa
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Ninh Bình
64.Hoàng Văn Lưu
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Thanh Hoá
65.Nguyễn T Tuyết Anh
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Hà Tĩnh
66.Hoàng Trọng Thoan
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Quảng Bình
67.Lê Phúc Thiện
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Quảng Trị
68.Nguyễn Thị Chiểu
Chủ tịch Hội ND tỉnh Thừa Thiên Huế
69.Võ Việt Chính
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Quảng Ngãi
70.Nguyễn Công Tánh
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bình Định
71.Nguyễn Trọng Kim
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Phú Yên
72.Nguyễn Lạc
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Khánh Hoà
73.Trượng Ngọc Anh
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Ninh Thuận
74.Nguyễn Minh Nhật
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bình Thuận
75.Rơ Mah Giáp
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Gia Lai
76.Kring Ba
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Kon Tum
77.Trần Xuân Hồng
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Đăk Nông
78.Trần Duy Hùng
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Lâm Đồng
79.Nguyễn Hoàng Vinh
Chủ tịch Hội ND tỉnh Bình Dương
80.Trịnh Thị Nga
Chủ tịch Hội ND tỉnh Bình Phước
81.Nguyễn Văn Thống
Chủ tịch Hội ND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
82.Nguyễn Minh Triều
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Tây Ninh
83.Trần Như Độ
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai
84.Nguyễn Văn Rảnh
Chủ tịch Hội ND TP. Hồ Chí Minh
85.Nguyễn Chí Hùng
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Tiền Giang
86.Lê Văn Thắng
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bến Tre
87.Trần Văn Kiệt
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Vĩnh Long
88.Võ Văn Đời
Chủ tịch Hội Nông dân TP. Cần Thơ
89.Nguyễn Văn Đen
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Hậu Giang
90.Phan Văn Hoa
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Đồng Tháp
91.Trần Thị Quýt
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Sóc Trăng
92.Thái Văn Thìn
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Trà Vinh
93.Nguyễn Thanh Phong
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh An Giang
94.Nguyễn Thanh Long
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Kiên Giang
95.Hồ Hữu Đức
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Bạc Liêu
96.Dương Huỳnh Khải
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Cà Mau
97. Lê Thị Hồng Lạng
Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Hà Nam
98.Nguyễn Văn Thừa
Uỷ viên BTvụ HND tỉnh, Chủ tịch Hội ND huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
99.Cơ Lâu Nghi
Uỷ viên BCH HND tỉnh, Chủ tịch HND  huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam
100.Mai Bá Xuân
Uỷ viên BCH HND tỉnh, Chủ tịch HND  huyện Tân Trụ, tỉnh Long An
101.Nguyễn Văn Trượng
Chủ tịch HND xã Xuân Ngọc -  H. Xuân Trường - Tỉnh Nam Định
102.Vũ Tiến Thả
Là Nông dân SXKD giỏi tỉnh Bình Phước
103.Bùi Văn Lực
PCT. UBND xã Sơn Thuỷ, là  Chủ trang trại tiêu biểu
104.Nguyễn Thành Biên
Thứ trưởng Bộ Công thương
105.Vũ Văn Tám
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT
106.Lê Bạch Hồng
Thứ trưởng Bộ Lao động TB&XH
107.Nông Quốc Tuấn
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc Chính phủ
108.Phan Huy Giang
Trưởng ban Thanh niên nông thôn  TW TNCS HCM
109.Cao Thị Hồng Vân
Trưởng ban Gia đình xã hội, Hội  Liên hiệp Phụ nữ VN
110.Huỳnh Vĩnh Ái
Thứ trưởng Bộ Văn hoá- Thể thao và Du lịch
111. Đỗ Quang Minh
Phó cục trưởng Cục quản lý phát thanh TH và TT điện tử, Bộ Thông tin và truyền thông.
112. Đinh Trung Tụng
Thứ trưởng bộ Tư pháp
113.Lê Thanh Khuyến
Phó tổng cục trưởng Tổng cục quản lý đất đai,  Bộ Tài nguyên và Môi trường.
114.Phạm Thành Tân
Phó Tổng Giám đốc  Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT
115.Nguyễn Văn Lý
Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội VN
116.Lê Quốc Phong
Giám đốc Công ty Phân bón Bình Điền
117.Quách Đình Diệu
Giám đốc C.ty Supe  Phốt phát và Hoá chất Lâm Thao
118.Phạm Văn Khay
Phó TGĐ Tổng Công ty  Máy động lực và Máy NN
119.Trương Thanh Phong
Tổng Giám đốc Tổng Công ty Lương thực Miền Nam
120.Phạm Thanh Hải
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp  và Phát triển nông thôn Bắc Bộ
121.Vũ Văn Liết
Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Nông nghiệp I HN
122.Nguyễn Đăng Nghĩa
Giám đốc Trung tâm chuyển giao TBKTNN,  Viện khoa học KTNNMN
123.Đặng Kim Sơn
Viện trưởng Viện chính sách và chiến lược PTNN nông thôn
124.Nguyễn Lân Hùng
Tổng thư ký Hội các ngành sinh học VN,  LH các hội KH và kỹ thuật VN

Ban Thường Vụ
1.Nguyễn Quốc Cường
Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí Thư Đảng đoàn, Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương
 Hội Nông dân Việt Nam
2.Bùi Thị Minh Hoài
Uỷ viên dự khuyết Trung ương Đảng,  Uỷ viên ban Thường vụ tỉnh uỷ,
 Bí thư thành uỷ thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam, Phó chủ tịch BCH TW Hội.
3.Lê Hoàng Minh
Phó Chủ tịch Ban chấp hành  Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
4.Hà Phúc Mịch
Phó Chủ tịch Ban chấp hành  Trung ương Hội Nông dân VN
5.Nguyễn Duy Lượng
Phó Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương  Hội Nông dân VN, Vụ trưởng vụ địa phương Văn phòng Chính phủ.
6.Lều Vũ Điều
Phó Chủ tịch Ban chấp hành  Trung ương Hội Nông dân VN
7.Nguyễn Văn Tâm
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban  Nghiên cứu Trung ương Hội
8.Vũ Đức Vượng
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban  Kế hoạch - Tài chính Trung ương Hội
9.Vũ Ngọc Bình
Uỷ viên ban Thường vụ,Hiệu trưởng  Trường cán bộ Hội Nông dân Việt Nam
10.Trần Ngọc Thanh
Uỷ viên ban Thường vụ,Giám đốc Trung tâm  Dân số GĐ&TE Trung ương Hội
11.Trần Văn Làm
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban công tác  phía nam Trung ương Hội NDVN
12.Lại Xuân Môn
Uỷ viên ban Thường vụ,Chánh Văn phòng  Trung ương Hội
13.Nguyễn Văn Chính
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban Kinh tế  Trung ương Hội
14.Nguyễn Thị Má
Uỷ viên ban Thường vụ,Trưởng ban  Điều hành Quỹ Hỗ trợ ND
15.Lương Quốc Đoàn
Uỷ viên ban Thường vụ, Phó Trưởng  Ban Tổ chức Trung ương Hội
16.Bế Thị Yến
Uỷ viên ban Thường vụ, Phó Trưởng  Ban Tổ chức Trung ương Hội
17.Hồ Sỹ Đồng
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Nghệ An
18.Lê Đình Khanh
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Hải Dương 
19. Triệu Thị Lún
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Tuyên Quang 
20. Lê Thanh Liêm
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh Long An 
21.Ytô Niê KDăm
Uỷ viên Ban Thường vụ, Chủ tịch  Hội Nông dân tỉnh ĐăkLăk 


Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Danh sách Ban Bí thư, Ban Thường vụ, Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đoàn khóa IX nhiệm kỳ 2007–2012

Ban Bí thư
1. Võ Văn Thưởng (1970); Thạc sĩ Triết học; Bí thư thứ nhất T.Ư Đoàn khóa VIII; Tái đắc cử Bí thư thứ nhất khóa IX
2. Nguyễn Hoàng Hiệp (1969); Cử nhân Hành chính; Ủy viên Thường vụ T.Ư Đoàn khóa VIII; Bí thư T.Ư Đoàn khóa IX
3. Lâm Phương Thanh (1967); Cử nhân Lịch sử, Cử nhân Luật, đang học Cao học Luật; Bí thư T.Ư Đoàn khóa VIII; Bí thư T.Ư Đoàn khóa IX
Ban Thường vụ (Xếp theo thứ tự ABC)
1. Nguyễn Hoài Anh (1977); Kiến trúc sư; Bí thư Tỉnh Đoàn Bình Thuận
2. Tất Thành Cang (1971); Cử nhân Luật, Bí thư Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh
3. An Đình Doanh (1968); KS Nông nghiệp, đang học Cao học Quản lý hành chính; Trưởng ban TN nông thôn T.Ư Đoàn
4. Nguyễn Mạnh Dũng (1973); Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Ngoại ngữ, đang học Cao học QTKD; Trưởng ban Thanh niên trường học T.Ư Đoàn, Phó chủ tịch thường trực T.Ư Hội SVVN
5. Trần Mạnh Dũng (1967); Cao đẳng SP Chính trị; Bí thư Tỉnh Đoàn Khánh Hòa
6. Phạm Huy Giang (1971); Thạc sĩ Qtrị KD; Trưởng ban Công tác thiếu nhi T.Ư Đoàn, Phó chủ tịch thường trực Hội đồng Đội T.Ư
7. Nguyễn Thị Hà (1971); Cử nhân khoa học ngành ngữ văn; Trưởng ban Tổ chức T.Ư Đoàn
8. Nguyễn Long Hải (1976); Thạc sĩ Luật; Phó trưởng Ban kiểm tra T.Ư Đoàn
9. Đỗ Mạnh Hiến (1969); Cử nhân Luật, Hành chính; Bí thư Thành Đoàn Hải Phòng
10. Nguyễn Hoàng Hiệp; Bí thư T.Ư Đoàn khóa IX
11. Trần Văn Hiệp (1965); Cử nhân Luật; Bí thư Tỉnh Đoàn Lâm Đồng
12. Tạ Quang Huy (1969); Cử nhân Luật; Trưởng ban Thanh niên Bộ Công an
13. Nguyễn Phước Lộc (1970); Cử nhân Kinh tế; Phó trưởng ban Mặt trận thanh niên T.Ư Đoàn
14. Vũ Thanh Mai (1973); Tiến sĩ Vật lý; Phó trưởng ban Thanh niên trường học T.Ư Đoàn
15. Phan Văn Mãi (1973); ĐH SP, Kinh tế; Bí thư Tỉnh Đoàn Bến Tre
16. Hà Thị Nga (1969); CN Sư phạm; Bí thư Tỉnh Đoàn Lào Cai
17. Nguyễn Văn Phong (1968); Tiến sĩ Giáo dục học; Bí thư Thành Đoàn Hà Nội, Phó chủ tịch T.Ư Hội Sinh viên VN
18. Phùng Khánh Tài (1971); Cử nhân Sư phạm kỹ thuật, ngoại ngữ; Giám đốc Trung tâm giáo dục Dân số - Sức khỏe - Môi trường T.Ư Đoàn
19. Lâm Phương Thanh; Bí thư T.Ư Đoàn khóa VIII; Bí thư T.Ư Đoàn khóa IX
20. Nguyễn Đức Thành (1970); Cử nhân Kinh tế; Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Ninh
21. Đặng Thị Phương Thảo (1970); Cử nhân Kinh tế nông nghiệp; Phó trưởng ban Tư tưởng văn hóa T.Ư Đoàn
22. Võ Văn Thưởng; Bí thư thứ nhất khóa IX
23. Nguyễn Quang Trường (1971); Thạc sĩ kinh tế vận tải; Trưởng ban Kiểm tra T.Ư Đoàn
24. Đỗ Minh Tuấn (1972); CN Sư phạm; Bí thư Tỉnh Đoàn Thanh Hóa
25. Lê Anh Tuấn (1965); ĐH Học viện CTQS; Trưởng ban Thanh niên Quân đội
26. Nguyễn Thị Hoàng Vân (1972); CN Ngoại ngữ, CN Kinh tế; Trưởng ban Quốc tế T.Ư Đoàn
27. Nguyễn Đắc Vinh (1972); Tiến sĩ Hóa; Bí thư Đoàn ĐH Quốc gia Hà Nội, Phó CN Bộ môn Công nghệ Hóa học

Ban Chấp hành (Xếp theo thứ tự ABC)
1. Dương Văn An (sinh năm 1971); Đơn vị công tác: Bí thư Tỉnh Đoàn Thừa Thiên - Huế; Tình độ chuyên môn: CN Địa lý
2. Nguyễn Hoài Anh; Bí thư Tỉnh Đoàn Bình Thuận
3. Huỳnh Ngọc Anh (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Đắk Nông; Cao đẳng Sư phạm
4. Lê Hoàng Anh (1973); Phó trưởng ban Thanh niên trường học T.Ư Đoàn, Ủy viên Ban thư ký T.Ư Hội Sinh viên Việt Nam; Cử nhân Nông học, Quản lý kinh tế
5. Mai Ngọc Bích (1972); Phó trưởng ban Thanh niên công nhân và đô thị T.Ư Đoàn; Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Luật
6. Nguyễn Thị Ngọc Bích (1969); Bí thư Tỉnh Đoàn Hải Dương; Cử nhân Kinh tế
7. Nguyễn Thái Bình (1975); Phó tổng biên tập Tạp chí Người bảo trợ thuộc Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam. Cử nhân Văn hóa
8. H' Kim Hoa Byă (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Đắk Lắk; Đang học ĐH QLHC
9. Tất Thành Cang; Bí thư Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh
10. Phạm Thị Phương Chi (1975); Phó trưởng ban Quốc tế T.Ư Đoàn; Cử nhân Ngoại ngữ
11. Hồ Minh Chiến (1965); Bí thư Tỉnh Đoàn Cà Mau; Cử nhân Chính trị
12. Chá A Của (1974); Bí thư Tỉnh Đoàn Sơn La; Kỹ sư Nông nghiệp
13. Nguyễn Mạnh Cường (1973); Trưởng ban Hợp tác Quốc tế, Liên hiệp các Hội KH&KT Việt Nam; Tiến sĩ NC về Phát triển
14. An Đình Doanh; Trưởng ban TN nông thôn T.Ư Đoàn
15. Đinh Văn Dũng (1967); Trưởng ban TNQK 5, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
16. Hoàng Trung Dũng (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Hà Tĩnh; Đại học Sư phạm
17. Lê Trí Dũng (1976); Bí thư Đoàn TN Bộ Ngoại Giao; Thạc sĩ Quan hệ quốc tế
18. Nguyễn Mạnh Dũng; Trưởng ban Thanh niên Trường học T.Ư Đoàn
19. Trần Mạnh Dũng; Bí thư Tỉnh Đoàn Khánh Hòa
20. Trần Hướng Dương (1971); Chánh Văn phòng Hội đồng Đội Trung ương; Thạc sĩ Văn hóa
21. Nguyễn Hải Đăng (1976); Giảng viên Học viện TTN Việt Nam, Bí thư Đoàn thanh niên Học viện TTN Việt Nam; Thạc sĩ Kinh tế chính trị
22. Lê Hồng Đào (1974); Bí thư Tỉnh Đoàn Vĩnh Long; CN Xây dựng Đảng
23. Hồ Thị Cẩm Đào (1972); Bí thư Tỉnh Đoàn Sóc Trăng; Cử nhân Hành chính
24. Phạm Kim Đĩnh (1975); Phó trưởng ban Thanh niên Bộ Công an; Cao học Luật
25. Hoàng Hữu Độ (1969); Bí thư Tỉnh Đoàn Yên Bái; CN Kinh tế Nông nghiệp
26. Lâm Đông (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Ninh Thuận; Cử nhân SP ngoại ngữ
27. Nguyễn Thị Hương Giang (1969); Bí thư Tỉnh Đoàn Bắc Ninh; Thạc sĩ Quản lý Giáo dục
28. Phạm Huy Giang; Trưởng ban Công tác thiếu nhi T.Ư Đoàn
29. Doãn Hồng Hà (1978); Giám đốc Trung tâm Văn hoá nghệ thuật Sinh viên; Cử nhân Văn hóa, Cử nhân báo chí
30. Lê Thị Thanh Hà (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Hà Nam; Cử nhân Kinh tế
31. Nguyễn Thị Hà; Trưởng ban Tổ chức T.Ư Đoàn
32. Tô Tử Hà (1976); Bí thư Đoàn TN ngành Hàng không DDVN; Kỹ sư, đang học Cao học QTKD
33. Tạ Văn Hạ (1970); Phó giám đốc Ban quản lý xây dựng Cầu nông thôn Trung ương; Kỹ sư điện, Cử nhân kinh tế
34. Nguyễn Hải (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Phú Thọ; Cử nhân Quản lý Giáo dục
35. Nguyễn Long Hải; Phó trưởng ban Kiểm tra T.Ư Đoàn
36. Doãn Đức Hảo (1973); Phó trưởng ban Tổ chức T.Ư Đoàn; Cử nhân Triết, Hành chính, đang học Cao học Chính trị học
37. Đoàn Thị Hậu (1969); Bí thư Tỉnh Đoàn Lạng Sơn; Thạc sĩ văn học
38. Đỗ Mạnh Hiến; Bí thư Thành Đoàn Hải Phòng
39. Nguyễn Hoàng Hiệp; Bí thư T.Ư Đoàn khóa IX
40. Trần Văn Hiệp; Bí thư Tỉnh Đoàn Lâm Đồng
41. Ngọ Duy Hiểu (1973); Phó bí thư Thường trực Thành Đoàn Hà Nội, Chủ tịch Hội Sinh viên TP Hà Nội; Thạc sĩ Luật
42. Sùng A Hồ (1976); Bí thư Tỉnh Đoàn Lai Châu; Kỹ sư Trồng trọt
43. Lê Thị Thu Hồng (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Bắc Giang; Cử nhân Kinh tế
44. Đặng Ngọc Hoa (1969); Thư ký tòa soạn Báo Thanh Niên; Cử nhân Luật, cử nhân Báo chí
45. Vũ Ngọc Hoàng (1968); Trưởng ban TNQCPK-KQ, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
46. Nguyễn Văn Hợp (1967); Bí thư Tỉnh Đoàn Tây Ninh; Cử nhân Luật
47. Trần Minh Huấn (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Bạc Liêu; Cử nhân Luật, Cao cấp QLNN
48. Dương Quốc Hùng (1970); Trưởng ban TNQK 3, Bộ Quốc phòng; CNCĐ trường SQCTQS
49. Trần Kim Hưng (1968); Trưởng ban TNQK I, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
50. Phan Thị Diệu Hương (1978); Trưởng phòng QL Khoa học, Ban KHCN-NCDT, Tập đoàn CN Tàu thủy Việt Nam; Cử nhân quản trị kinh doanh
51. Nguyễn Thị Thu Hường (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Nghệ An; Cử nhân Sư phạm
52. Nguyễn Anh Hữu (1976); Phó trưởng ban Thanh niên cục V26, Bộ công an; Đại học CSND
53. Trần Xuân Hựu (1969); Bí thư Tỉnh Đoàn Thái Nguyên; KS KT Nông nghiệp
54. Bùi Quang Huy (1977); Ủy viên BTV Thành Đoàn TP.Hồ Chí Minh, Bí thư Ban cán sự Đoàn ĐH quốc gia TP Hồ Chí Minh. Cử nhân Luật
55. Tạ Quang Huy; Trưởng ban Thanh niên Bộ Công an
56. Trần Văn Huyến (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Hậu Giang; Đại học Luật
57. Dương Thị Thanh Huyền (1978); Trưởng ban TN Tổng cục Cảnh sát, Bộ công an; Cao học Luật
58. Nguyễn Trung Kiên (1976); Trưởng ban TN Tổng cục Xây dựng lực lượng, Bộ Công an; Cao học Luật
59. Lại Xuân Lâm (1968); Bí thư Đoàn khối các Cơ quan Trung ương; Thạc sĩ Giáo dục, Cử nhân Kinh tế
60. Trần Thanh Lâm (1973); Thư ký Bí thư thứ nhất T.Ư Đoàn; Cử nhân Mỹ thuật
61. Nguyễn Thị Thu Lan (1976); Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Nam; Cử nhân SP Văn
62. Vi Tư Liệu (1973); Phó chánh văn phòng T.Ư Hội LHTN Việt Nam; Cử nhân xây dựng Đảng
63. Nguyễn Văn Linh (1969); Trưởng ban TNQK 4, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
64. Nguyễn Phước Lộc; Phó trưởng ban Mặt trận thanh niên T.Ư Đoàn
65. Nguyễn Văn Lộc (1966); Bí thư Tỉnh Đoàn Bình Dương; Cử nhân chính trị
66. Bùi Văn Lợi (1978); Ủy viên Ban thư ký Hội SVVN, Chủ tịch Hội Sinh viên trường Đại học Huế. Thạc sĩ Nông nghiệp
67. Nguyễn Phi Long (1976); Ủy viên Ban thư ký, Chánh văn phòng T.Ư Hội Sinh viên Việt Nam; Thạc sĩ Giao thông vận tải
68. Nguyễn Đồng Long (1975); Bí thư Đoàn TN Tập đoàn Bưu chính Viễn thông; Kỹ sư Vật lý
69. Đồng Văn Lưu (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Bắc Kạn; Kỹ sư Nông nghiệp
70. Vũ Thanh Mai; Phó trưởng ban Thanh niên trường học T.Ư Đoàn
71. Phan Văn Mãi (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Bến Tre
72). Lò Thị Mỹ (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Hà Giang; TC Thanh vận, đang học ĐH Công Đoàn
73. Lò Xuân Nam (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Điện Biên; Kỹ sư Xây dựng
74. Tô Quang Nam (1971); Trưởng ban Thời sự chính trị Báo Tiền Phong; CN Kinh tế
75. Hà Thị Nga; Bí thư Tỉnh Đoàn Lào Cai
76. Ong Văn Ngay (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Kiên Giang; Cử nhân Chính trị
77. Đỗ Thị Nghĩa (1970); Phó trưởng ban Mặt trận thanh niên, Chánh văn phòng T.Ư Hội LHTN Việt Nam; Cử nhân Kinh tế
78. Huỳnh Văn Hồng Ngọc (1976); Trưởng phòng công tác Đoàn phía Nam; Cử nhân Luật
79. Nguyễn Trương Hải Ngọc (1979); Phó bí thư Đoàn TN Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; CN Luật Kinh tế
80. Trần Vinh Ngọc (1971); Trưởng ban TNQK 7, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
81. Trần Thanh Nhã (1974); Bí thư Tỉnh Đoàn An Giang; Thạc sĩ Kinh tế
82. Nguyễn Thị Oanh (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Hòa Bình; Cử nhân Luật
83. Hồ An Phong (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Bình; Cử nhân Báo chí
84. Nguyễn Văn Phong; Bí thư Thành Đoàn Hà Nội
85. Lê Quốc Phong (1978); Phó bí thư Thành Đoàn, Trưởng ban Thanh niên Trường học Thành Đoàn, Phó chủ tịch Hội SVVN TP Hồ Chí Minh; Thạc sĩ Sinh học
86. Vũ Anh Phong (1973); Ủy viên BCH Đoàn Khối các cơ quan Trung ương, Bí thư Đoàn Đài truyền hình Việt Nam; Cử nhân Ngữ văn
87. Hoàng Thái Phúc (1974); Bí thư Tỉnh Đoàn Thái Bình; Cử nhân Luật
88. Lê Thị Phượng (1973); Bí thư Đoàn thanh niên Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Cử nhân Luật
89. Nguyễn Đăng Quang (1968); Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Trị; CN Hành chính
90. Phạm Ngọc Quynh (1971); Phó văn phòng T.Ư Đoàn; Kỹ sư Nông nghiệp
91. Chu Mạnh Sinh (1972); Phó trưởng ban TN công nhân và đô thị T.Ư Đoàn; Kỹ sư Kinh tế
92. Lê Trường Sơn (1976); Bí thư Tỉnh Đoàn Bình Phước; CN Kinh tế
93. Phùng Khánh Tài; Giám đốc Trung tâm Giáo dục Dân số - Sức khỏe - Môi trường T.Ư Đoàn
94. Phạm Văn Tám (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Trà Vinh; Cử nhân Luật
95. Vương Quý Thạch (1967); Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi; Cử nhân Kinh tế
96. Phạm Vĩnh Thái (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Bình Định; Cử nhân Kinh tế, Cử nhân Văn
97. Lê Hồng Thắm (1978); Phó bí thư Tỉnh Đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội tỉnh Kiên Giang; Cử nhân Kinh tế - Tài chính
98. Hà Nam Thắng (1979; Trưởng ban TN Tổng cục An ninh, Bộ Công an; Cao học Luật
99. Ngô Xuân Thắng (1969); Bí thư Thành Đoàn Đà Nẵng; Cử nhân Kinh tế ngoại thương
100. Phan Văn Thắng (1967); Bí thư Tỉnh Đoàn Đồng Tháp; Cử nhân Kinh tế
101. Lâm Phương Thanh; Bí thư T.Ư Đoàn khóa IX
102. Trần Ngọc Thanh (1966); Trưởng ban TNBĐBP, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
103. Bùi Chí Thành (1974); Bí thư Tỉnh Đoàn Bà Rịa - Vũng Tàu; Kỹ sư Nông Lâm
104. Nguyễn Đức Thành (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Quảng Ninh; Cử nhân Kinh tế
105. Đặng Thị Phương Thảo; Phó trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa T.Ư Đoàn
106. Trần Hữu Thế (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Phú Yên; Cử nhân Tài chính - NH
107. Nguyễn Quốc Thịnh (1976); Bí thư Đoàn TN Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Cử nhân Quản trị kinh doanh
108. Bùi Xuân Thống (1976); Bí thư Tỉnh Đoàn Đồng Nai; KS Công nghệ thông tin, đang học cao học
109. Võ Văn Thưởng; Bí thư thứ nhất T.Ư Đoàn khóa IX
110. Trần Thị Thanh Thủy (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Hưng Yên; Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
111. Nguyễn Quang Tiến (1967); Bí thư Đoàn Khối Doanh nghiệp T.Ư; CN Quản trị kinh doanh
112. Vũ Văn Tiến (1971); Phó trưởng ban Thanh niên nông thôn T.Ư Đoàn; Thạc sĩ Nông nghiệp
113. Võ Văn Tính (1973); Phó CNCT E9/F8/QK9, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
114. Bế Thanh Tịnh (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Cao Bằng; CN Triết học
115. Đặng Quốc Toàn (1977); Ủy viên BTV Thành Đoàn, Trưởng ban Công nhân lao động Thành Đoàn TP Hồ Chí Minh; Thạc sĩ Quản trị KD, Cử nhân Ngữ văn Trung Quốc
116. Trần Kim Trát (1966); Bí thư Tỉnh Đoàn Tiền Giang; Cử nhân Kinh tế
117. Nguyễn Thế Trung (1977); Ủy viên Đoàn Chủ tịch UB T.Ư Hội LHTN VN, Phó CT Hội Trí thức - KH & CN trẻ VN, Tổng giám đốc Tập đoàn CNTTDTT; Cử nhân Công nghệ thông tin
118. Nguyễn Phú Trường (1978); Thư ký Ban Bí thư T.Ư Đoàn; Cử nhân Xã hội học, Cử nhân Ngoại ngữ, đang học Cao học Xã hội học
119. Nguyễn Quang Trường; Trưởng ban Kiểm tra T.Ư Đoàn
120. Tống Quốc Trường (1972); Tổng giám đốc Tổng công ty tài chính dầu khí Việt Nam; Thạc sĩ Kinh tế giao thông
121. Trần Việt Trường (1971); Bí thư Thành Đoàn Cần Thơ; Kỹ sư Điện tử
122. Lò Quang Tú (1974); Phó trưởng ban Mặt trận thanh niên T.Ư Đoàn; Cử nhân Khoa học
123. Châu Ngọc Tuấn (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Gia Lai; ĐH Luật
124. Doãn Trung Tuấn (1975); Phó bí thư Thành Đoàn Hà Nội, Chủ tịch Hội đồng Đội TP Hà Nội. Cử nhân KHXH, Cử nhân Hành chính
125. Đỗ Minh Tuấn (1966); Trưởng ban TNQC Hải quân, Bộ Quốc phòng; CNCĐ Học viện CTQS
126. Đỗ Minh Tuấn; Bí thư Tỉnh Đoàn Thanh Hóa
127. Đoàn Minh Tuấn (1971); Phó trưởng Ban Tư tưởng - Văn hóa T.Ư Đoàn; Cử nhân Văn hóa
128. Lê Anh Tuấn; Trưởng ban Thanh niên quân đội
129. Nguyễn Anh Tuấn (1979); Ủy viên BTV Thành Đoàn Hà Nội, Bí thư Đoàn trường ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội; Thạc sĩ Kinh tế
130. Nguyễn Anh Tuấn (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Nam Định; Cử nhân Văn hóa
131. Nguyễn Anh Tuấn (1973); Phó trưởng ban Thanh niên nông thôn T.Ư Đoàn; Cử nhân Kinh tế
132. Nguyễn Mạnh Tuấn (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Tuyên Quang; Kỹ sư Kinh tế xây dựng
133. Trần Quang Tuấn (1973); Bí thư Đoàn Bộ Khoa học và Công nghệ; Thạc sĩ Kỹ thuật
134. Mai Văn Tuất (1970); Bí thư Tỉnh Đoàn Ninh Bình; Cử nhân Kinh tế
135. Hà Xuân Tùng (1975); Bí thư Đoàn Bộ Lao động TB và XH; Cử nhân Luật
136. Đỗ Xuân Tụng (1970); Trưởng ban TNQK2, Bộ Quốc phòng; ĐH Học viện CTQS
137. Nguyễn Đức Tuy (1973); Bí thư Tỉnh Đoàn Kon Tum; Cử nhân Kinh tế
138. Nguyễn Thị Tuyến (1971); Bí thư Tỉnh Đoàn Hà Tây; Cử nhân Luật
139. Ngô Thanh Tuyền (1975); Bí thư Tỉnh Đoàn Long An; Cử nhân Kinh tế
140. Nguyễn Thị Hoàng Vân; Trưởng ban Quốc tế T.Ư Đoàn
141. Vũ Việt Văn (1975); Bí thư Tỉnh Đoàn Vĩnh Phúc; Cử nhân Luật
142. Hoàng Đình Vinh (1972); Phó trưởng ban Kiểm tra T.Ư Đoàn; Kỹ sư Kinh tế nông nghiệp, đang học Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp
143. Nguyễn Đắc Vinh; Bí thư Đoàn ĐH Quốc gia Hà Nội
144. Phùng Văn Vịnh (1972); Bí thư Đoàn Than Quảng Ninh; Kỹ sư Điện khí hóa
145. Bùi Tá Hoàng Vũ (1974); Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban MT-ANQP-Địa bàn dân cư, Phó chủ tịch TT Hội LHTN VN TP Hồ Chí Minh; Cử nhân Kinh tế, đang học Cao học Kinh tế
Ban Kiểm tra
(Xếp theo thứ tự ABC)
1. Nguyễn Quang Trường (1971); Chủ nhiệm UB Kiểm tra khóa IX
2. Nguyễn Đắc Vinh (1972); Bí thư Đoàn ĐH Quốc gia Hà Nội
3. Nguyễn Long Hải (1976); Phó trưởng ban Kiểm tra T.Ư Đoàn
4. Lê Hoàng Anh (1973); Phó trưởng ban Thanh niên trường học T.Ư Đoàn
5.Vũ Lam Sơn (1974); Thạc sĩ Kinh tế, Phó vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ T.Ư Đoàn
6. Lò Quang Tú (1974); Phó trưởng ban Mặt trận thanh niên T.Ư Đoàn
7. Nguyễn HữuViệt (1971);Cử nhân Kinh tế, Luật; Phó trưởng ban Tổ chức T.Ư Đoàn
8. Nguyễn Mạnh Cường (1979); Cử nhân Kinh tế; Phó bí thư Thành Đoàn TP.HCM
9. Vũ Thành Trung (1970); Thạc sĩ Kinh tế; Phó bí thư Đoàn Khối doanh nghiệp T.Ư
10. Lê Anh Tuấn (1965); Trưởng ban Thanh niên quân đội
11. Nguyễn Thị Chung (1978); Cử nhân Luật; Chuyên viên Ban Kiểm tra T.ƯĐoàn
12. Huỳnh Văn Hồng Ngọc (1976); Trưởng phòng Công tác Đoàn phía Nam

Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Đoàn Chủ tịch Hội LHPNVN khóa X gồm 25 đồng chí

Đồng chí Nguyễn Thị Thanh Hoà làm Chủ tịch Hội LHPNVN khoá X;
4 Phó Chủ tịch Hội LHPNVN khoá X :
Đồng chí: Đặng Thị Ngọc Thịnh,
Đồng chí: Nguyễn Thị Kim Thuý,
Đồng chí: Hoàng Thị Ái Nhiên,
Đồng chí: H’ Ngăm Niê K Đăm.

Ban chấp hành Hội LHPNVN khoá X (từ 2007)
1. Bùi Thị An
Phó Chủ tịch Hội hoá học Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ, Môi trường và phát triển cộng đồng, PCT Hội KHKT ăn mòn & bảo vệ kim loại Việt Nam
2. Cao Thị Hoà An
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Phú Yên
3. Phạm Thị Ngọc Anh
Phó Giám đốc Trường cán bộ phụ nữ Trung ương, TW Hội LHPNVN
4. Nguyễn Thị Hoàng Anh
Phó vụ trưởng Vụ Luật pháp và Điều ước quốc tế, Bộ Ngoại giao
5. Phan Thị Vàng Anh
Biên tập viên Nhà xuất bản trẻ, Trưởng Ban nhà văn nữ - Hội Nhà văn Việt Nam
6. Nguyễn Thị Ánh
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hà Tây
7. Trương Thị Ánh
Chủ tịch Hội LHPN TP. HCM
8. Nguyễn Thị Bắc
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bắc Giang
9. Triệu Thị Bình
Trưởng Khoa nghiệp vụ văn hoá, Trường trung học nghệ thuật tỉnh Yên Bái
10. Nguyễn Thị Hoà Bình
Giám đốc Trung tâm hỗ trợ phòng chống HIV/AIDS và CSSKSS, T.W Hội LHPNVN
11. Mai Thị Quang Bình
Phó Văn phòng, T.W Hội LHPNVN
12. Trần Thị Châm
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hà Nam
13. Nguyễn Hồng Chạnh
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Tây Ninh
14. Phí Thị Minh Châu
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Quảng Bình
15. Đào Thị Minh Châu
Phó ban Dân tộc – Tôn giáo, T.W Hội LHPNVN
16. Nữ tu Hồ Thị Chính
Hội dòng Mến thánh giá, chợ Quán quận 5 TP Hồ Chí Minh
17. Cao Thị Kim Cúc
Phó Giám đốc Trung tâm Phụ nữ và Phát triển, T.W Hội LHPNVN
18. Lê Thu Cúc
Chủ tịch Hội LHPN TP. Hải Phòng
19. Nguyễn Thu Cúc
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Sóc Trăng
20. Văn Thị Kim Cúc
Phó Trưởng Ban hợp tác quốc tế - Viện KHXHVN
21. Nguyễn Hồng Diện
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hậu Giang
22. Bùi Hiền Dung
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hoà Bình
23. Ngô Thị Dung
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Nam Định
24. Khúc Thị Duyền
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Thái Bình
25. Nguyễn Thị Phương Đào
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bến Tre
26. Lê Thị Kim Đơn
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Kon Tum
27. Ni sư Thích Nữ Hạnh Đức (Trần Thị Xuân Lộc)
Trụ trì Chùa Hương Sơn, tỉnh Thừa Thiên - Huế
28. Phạm Thị Hoài Giang
Trưởng Ban Quan hệ quốc tế, T.W Hội LHPNVN
29. Phạm Thị Hương Giang
Phó phòng tổng hợp - Văn phòng T.W Hội LHPNVN
30. Mai Quỳnh Giao
Giám đốc Nhà xuất bản phụ nữ, TW Hội LHPNVN
31. Lê Minh Hà
Vụ trưởng Vụ Giáo dục mầm non, Bộ Giáo dục - Đào tạo
32. Nguyễn Minh Hà
Phó Chủ tịch Thường trực Hội LHPN TP. Hà Nội
33. Nguyễn Thị Thanh Hà
Trưởng Ban công tác phụ nữ quân đội
34. Phan Thanh Hà
Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính tiền tệ - Bộ Kế hoạch & Đầu tư
35. Phan Thị Thanh Hà
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Thừa Thiên - Huế
36. Nguyễn Thị Thu Hà
Phó Giám đốc Trường cán bộ phụ nữ T.W, TW Hội LHPNVN
37. Nguyễn Thị Hà
Trưởng Ban Tổ chức, T.W Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
38. Vũ thị Thuý Hà
Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Khoa học Công nghệ
39. Nguyễn Thị Hải
Chủ tịch Công đoàn cơ quan T.W Hội LHPNVN
40. Trần Minh Hằng
Phó Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính
41. Trần Thị Thu Hằng
Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách thương mại đa biên, Bộ Công thương
42. Nguyễn Thị Hạnh
Phó Tổng Giám đốc Sài Gòn Co.op TP. HCM
43. Đào Thuý Hạnh
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bắc Ninh
44. Nguyễn Thị Thục Hạnh
Phó Phòng thời sự kinh tế chính trị - Báo Phụ nữ Việt Nam, TW Hội LHPNVN
45. Trần Thị Hồng Hạnh
Phó Vụ trưởng Vụ tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
46. Đoàn Thị Diệu Hiền
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bình Dương
47. Nghiêm Đức Hiền
Phó Ban Quan hệ quốc tế, T.W Hội LHPNVN
48. Nguyễn Thị Thu Hiền
Phó Trưởng ban thời sự, Đài truyền hình Việt Nam
49. Nguyễn Thuý Hiền
Cục trưởng Cục Đăng ký Quốc gia Giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp
50. Nguyễn Thị Hiệp
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Trà Vinh
51. Đào Mai Hoa
Chuyên viên Ban Gia đình xã hội, T.W Hội LHPNVN
52. Đặng Hồng Hoa
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Cà Mau
53. Giàng Thị Hoa
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Điện Biên
54. Nguyễn Thị Thanh Hoà
Phó Chủ tịch Thường trực Hội LHPNVN khoá IX
55. Bùi Thị Hoàn
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hải Dương
56. Phạm Thị Hoè
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương
57. Bùi Thị Hồng
Chuyên viên Ban Tổ chức cán bộ, T.W Hội LHPNVN
58. Hùng Thị Hồng
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hà Giang
59. Trần Thị Hồng
Phó Ban Tuyên giáo, T.W Hội LHPNVN
60. Nguyễn Việt Hồng
Phó Ban công tác phía Nam, T.W Hội LHPNVN
61. Nguyễn Thị Thu Hồng
Uỷ viên Thường trực Uỷ ban Văn hoá giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
62. Cao Thị Huệ
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Tiền Giang
63. Nguyễn Thị Bạch Huệ
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Long An
64. Đinh Thị Hưng
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Lào Cai
65. Nguyễn Bích Hương
Bí thư Đảng uỷ cơ quan Liên minh HTX VN (phía Nam), Tổng GĐ Công ty TNHH một thành viên Thương mại tổng hợp miền Nam
66. Trần Thị Mai Hương
Phó Chủ tịch Thường trực Uỷ ban QGVSTBCPNVN
67. Nguyễn Thị Minh Hương
Phó Ban, Phó Giám đốc Dự án Việt - Bỉ, TW Hội LHPNVN
68. Hoàng Thanh Hương
Chủ tịch Hội đồng khoa học Viện Hoá học các hợp chất thiên nhiên, UV Hội đồng Khoa học ngành Công nghệ Sinh học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
69. Phạm Thị Hường
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Phú Thọ
70. Hoàng Thị Huyền
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Cao Bằng
71. H’Ngăm Niê KĐăm
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Đắc Lắc
72. Lò Thị Mai Kiên
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Sơn La
73. Nông Thị Lâm
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Lạng Sơn
74. Đinh Thị Hoàng Lan
Phó trưởng Ban tổ chức T.W Hội Nông dân Việt Nam
75. Đào Hồng Lan
Phó Chánh Văn phòng, Bộ Lao động –Thương binh & Xã hội
76. Ngô Phương Lan
Trưởng phòng Nghệ thuật, Cục Điện ảnh, Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch
77. Trần Thị Lan
Phó Ban Tổ chức cán bộ, T.W Hội LHPNVN
78. Nguyễn Thị Hoa Lệ
Giám đốc công ty Du lịch Hoà Bình, T.W Hội LHPNVN
79. Phạm Thị Mỹ Lệ
Giám đốc công ty TNHH Mỹ Lệ - Long Hưng - Phước Long - Bình Phước
80. Đỗ Thị Bích Liên
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Ninh Thuận
81. Nguyễn Thị Liên
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Nghệ An
82. Nguyễn Thị Liên
Giám đốc Trung tâm Thông tin Tư liệu, T.W Hội LHPNVN
83. Vũ Thị Liên
Trưởng Ban công tác phụ nữ Công an
84. Đỗ Thị Kim Lĩnh
Chủ tịch Hội LHPN TP. Đà Nẵng
85. Trịnh Thị Loan
Chủ tịch HĐQT - GĐ công ty cổ phần Dạ Lan, Chủ tịch Hiệp hội doanh nhân nữ Thanh Hoá, Phó Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa
86. Sơn Thị A Lương
Phó Chủ tịch Hội LHPN xã Thạnh Trị, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng
87. Nguyễn Hồng Lý
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bạc Liêu
88. Nguyễn Thị Tuyết Mai
Phó Văn phòng T.W Hội LHPNVN, Thư ký Chủ tịch Hội LHPNVN
89. Trương Thị Mai
UVTW Đảng, Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban các vấn đề xã hội của Quốc hội
90. Phạm Thị Mỵ
Tổng biên tập Báo tài nguyên và môi trường - Bộ Tài Nguyên và Môi trường
91. Nguyễn Thị Hằng Nga
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Lâm Đồng
92. Nguyễn Thị Nga
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Đắk Nông
93. Đoàn Thị Hữu Nghị
Tổng Giám đốc Tập đoàn Hiệp Hưng, TP. Hà Nội
94.Nguyễn Thị Nghiệm
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Đồng Tháp
95. Đào Nguyên
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Đồng Nai
96. Nguyễn Thị Thanh Nguyên
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Vĩnh Long
97. Võ Thị Phương Nguyên
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
98. Hoàng Minh Nguyệt
Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
99. Lê Thị Nguyệt
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Vĩnh Phúc
100. Ma Thị Nguyệt
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Thái Nguyên
101. Nguyễn Thị Nguyệt
Phó Chủ tịch thường trực Hội LHPN tỉnh Hà Tĩnh
102. Hoàng Thị Ái Nhiên
Chánh Văn phòng TW Hội LHPNVN
103. Nguyễn Thị Ninh
Trưởng Ban tổ chức cán bộ, T.W Hội LHPNVN
104. Phan Thị Hồng Nhung
Chủ tịch Hội LHPN thành phố Cần Thơ
105. Đoàn Thị Mỹ Nương
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Quảng Nam
106. Nguyễn Việt Nữ
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Kiên Giang
107. Đồng Thị Oanh
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bắc Kạn
108. Hoàng Thị Pha
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Quảng Ninh
109. Nguyễn Thị Pha
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bình Phước
110. Nguyễn Thị Phúc
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bình Thuận
111. Hồ Thị Quý
GĐ Quỹ TYM, T.W Hội LHPNVN
112. Hứa Thị Sắc
Trưởng Ban Dân tộc -Tôn giáo, T.W Hội LHPNVN
113. Lê Thị Sâm
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Quảng Trị
114. Phạm Thị Sâm
Phó ban Tuyên giáo, T.W Hội LHPNVN
115. Quảng Thị Như Tâm
Kế toán, Sở Công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
116. Vũ Thị Tần
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Ninh Bình
117. Nguyễn Thị Việt Thanh
Phó Viện trưởng Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, Đại học Quốc gia Hà Nội
118. Trần Thị Hoài Thanh
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Gia Lai
119. Võ Thị Thanh
Tổng Giám đốc Doanh nghiệp vận tải và Thương mại Thuận Thảo, tỉnh Phú Yên
120. Sư thầy Thích Đàm Thành (Nguyễn Thị Thành)
Uỷ viên Ban văn hoá TW Hội phật giáo Việt Nam, Trưởng ban văn hoá, Ban trị sự Thành hội phật giáo Hà Nội
121. Nguyễn Thị Thảnh
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Hưng Yên
122. Phan Thị Phương Thảo
Chủ tịch HĐQT, Tổng Gíam đốc Công ty TNHH xây dựng Thương mại dịch vụ Khang Thông
123. Đặng Thị Ngọc Thịnh
UV dự khuyết TW Đảng, Phó Chủ tịch UBQGVSTBPN Việt Nam
124. Hồ Thị Kim Thoa
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng GĐ ty cổ phần Bóng đèn điện quang - Bộ Công thương
125. Phạm Thị Thoa
Phó Ban Gia đình - Xã hội, T.W Hội LHPNVN
126. Trương Thị Thông
Phó vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ -Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia HCM
127. Nguyễn Thị Hoài Thu
Phó Văn phòng UBQGVSTBPNVN
128. Nguyễn Thị Kim Thuý
Phó chủ tịch Hội LHPN Việt Nam khoá IX
129. Lê Thị Thuỷ
Giám đốc Trung tâm Phụ nữ và phát triển, TW Hội LHPNVN
130. Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Khánh Hoà
131. Trần Thu Thuỷ
Chuyên viên Ban Quan hệ Quốc tế, T.W Hội LHPNVN
132. Trương Thị Thu Thuỷ
Trưởng phòng Tổng hợp – Văn phòng, T.W Hội LHPNVN
133. Phan Ngọc Thuỷ
Phó Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
134. Trần Thị Thuỷ
Phó chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam kiêm Giám đốc chi nhánh TM & CNVN đà Nẵng, Chủ tịch Hội đồng doanh nhân nữ
135. Vũ Thị Minh Thuỷ
Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao
136. Nguyễn Thanh Thụy
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Bình Định
137. Lương Thị Tiến
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Yên Bái
138. Tôn Thị Phương Toàn
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Tuyên Quang
139. Phạm Thị Thu Trang
Phó chủ tịch Hội LHPN tỉnh Quảng Ngãi
140. Hoàng Thị Tuyên
Phó chủ tịch Công đoàn Bưu điện Việt Nam, Bộ Thông tin và truyền thông
141. Nguyễn Minh Tuyến
Phó cục trưởng Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông, Bộ Giao Thông vận tải
142. Nguyễn Thị Tuyết
GĐ Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam, T.W Hội LHPNVN
143. Cao Thị Hồng Vân
Trưởng ban Gia đình Xã hội, T.W Hội LHPNVN
144. Dương Thị Vân
Phó Chủ tịch Hội người khuyết tật Hà Nội.
145. Đỗ Thị Vân
Trưởng ban Tổ chức cán bộ, Uỷ viên Hội đồng TW Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật VN
146. Nguyễn Thị Bích Vân
Phó Giám đốc Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam, T.W Hội LHPNVN
147. Hà Thị Thanh Vân
Phó Ban Luật pháp - Chính sách, T.W Hội LHPNVN
148. Hà Thị Vinh
GĐ công ty TNHH Gốm sứ Quang Vinh, Hà Nội
149. Dương Thị Xuân
Trưởng Ban Tuyên giáo, T.W Hội LHPNVN
150. Võ Thị Ánh Xuân
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh An Giang
151. Giáo sư Hương Xuân (Thái Thị Xuân)
Hội viên Hội đồng chưởng quản Toà thánh Cao Đài – Tây Ninh
152. Mai Thị Xường
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Thanh Hoá
153. Nguyễn Thị Xuyên
Thứ trưởng Bộ Y tế
154. Vương Kiều Xuyến
Chủ tịch Hội LHPN tỉnh Lai Châu

Các ban, đơn vị trực thuộc TW Hội LHPN Việt Nam
Cơ quan TW Hội LHPN Việt Nam gồm 16 ban, đơn vị trực thuộc
*Văn phòng TW Hội
* Trung tâm Thông tin Tư liệu
* Ban Tổ chức - Cán bộ
* Trung tâm Hỗ trợ phụ nữ phòng chống HIV&CSSKSS
* Ban Gia đình - Xã hội
* Trường Cán bộ Phụ nữ TW
* Ban Tuyên Giáo
* Trung tâm Phụ nữ & Phát triển
* Ban Dân tộc - Tôn giáo
* Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam
* Ban Quan hệ Quốc tế
* Quỹ Tình Thương
* Ban Luật pháp - Chính sách
* Báo Phụ nữ Việt Nam
* Ban công tác phía Nam
* Nhà Xuất bản Phụ nữ

Hội cựu chiến binh Việt Nam (khoá IV, năm 2007)
Danh sách Ban Chấp hành Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam Khoá IV
1.      Thượng tá Nguyễn Xuân An, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Quảng Nam.
2.      Thiếu tướng Đỗ Quốc Ân. Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hà Nội.
3.      Đại tá Trương Quang Bách, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hà Tĩnh.
4.      Thiếu tá Trần Điện Biên, Chủ tịch Hội CCB Đài truyền hình Việt Nam.
5.      Thiếu tướng Phạm Hữu Bồng Phó Chủ tịch Hội CCB Việt Nam khoá III.
6.      TNXP Nguyễn Thị Cải, Chủ tịch Hội CCB Công ty cổ phần thương mại Thái Hưng, tỉnh Thái Nguyên.
7.      Đại tá Lý Quang Cấn, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Lào Cai.
8.      Trung tướng Đỗ Xuân Công, Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hồ Chí Minh.
9.      Đại tá Phạm Ngọc Cương, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Quảng Ninh.
10.  Trung tá Nguyễn Huy Cường, Chủ tịch Hội CCB Văn phòng Trung ương Đảng.
11.  HSQ Trần Đức Cường, Chủ tịch Hội CCB Viện Khoa học Xã hội Việt Nam.
12.  Đại tá Quách Văn Chạc, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Ninh Bình.
13.  Đại tá Bùi Thanh Chất, Trưởng ban Tài chính Trung ương Hội.
14.  Đại tá Nguyễn Văn Chiến, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bình Thuận.
15.  Đại tá Phan Chiến, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
16.  Đại tá Tạ Chu, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Thái Nguyên.
17.  Đại uý Lê Khắc Chung, Chủ tịch Hội CCB Công ty Mía đương Lam Sơn.
18.  Đại tá Lê Công Danh, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Sóc Trăng.
19.  Đại tá Lê Dũng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Tiền Giang.
20.  Đại tá Trần Hoàng Dũng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Kiên Giang.
21.  Thượng uý Nguyễn Chí Dũng, Chủ tịch Hội CCB Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
22.  Thượng tá Vũ Dũng, Chủ tịch Hội CCB Học viện Chính trị -Hành chính QG.
23.  Đại tá Lương Tiến Đại, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Quảng Bình.
24.  Trung tướng Phùng Khắc Đăng, Cơ quan Trung ương Hội.
25.  Đại tá Nguyễn Ngọc Đời, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Tây Ninh.
26.  Đại tá Phạm Xuân Đới, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Quảng Ngãi.
27.  Đại tá Nguyễn Mạnh Đức, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Yên Bái.
28.  Đại tá Phan Văn Đương, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bình Dương.
29.  Trung tướng Trần Hanh, Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội CCBVN khoá III.
30.  Đại tá Phạm Thuận Hà, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Cà Mau.
31.  Đại tá Lê Kim Hà, Uỷ viên BCH Hội CCB Thành phố Hồ Chí Minh.
32.  Trung tá Lại Minh Hiền, Chủ tịch Hội CCB Bộ Tài nguyên và Môi trường.
33.  Trung uý Vũ Văn Hiền, Chủ tịch Hội CCB Đài tiếng nói Việt Nam.
34.  Thượng tá Trịnh Đăng Hiệu, Chủ tịch Hội CCB Bộ Khoa học và Công nghệ.
35.  Đại tá Nguyễn Kim Nữ Hiếu, Uỷ viên BCH Trung ương Hôị khoá III.
36.  Đại tá Nguyễn Ngọc Hinh, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Lạng Sơn.
37.  Đại uý Hoàng Long Hính, Chủ tịch hội CCB tỉnh Hà Giang.
38.  Đại tá Nguyễn Thanh Hoàng, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh An Giang.
39.  Thiếu tướng Bùi Minh Hớn, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Lâm Đồng
40.  Đại tá Thái Thanh Hùng, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Đà Nẵng.
41.  Đại tá Trịnh Kim Hùng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Kon Tum.
42.  Đại tá Huỳnh Thiện Hùng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bình Phước.
43.  Thượng uý Phạm Xuân Hùng, Chủ tịch Hội CCB xã Xuân Thiện, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
44.  Đại tá Tạ Hưng, Trưởng ban Đối ngoại Trung ương Hội.
45.  Đại tá Lê Phước Hưng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Vĩnh Long.
46.  Thiếu tướng Trần Duy Hương, Ban Tuyên giáo Trung ương Hội.
47.  Đại tá Triệu Quang Hữu, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Nam Định.
48.  Đại tá Trần Liên Hỷ, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bình Định.
49.  HSQ Lê Văn Kiểm, Hội viên CCB phường 7, q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
50.  Thượng tá Phan Quốc Khánh, Chủ tịch Hội CCB Trường Đại học Quốc tế, Thành phố Hồ Chí Minh.
51.  Đại tá Nguyễn Xuân Khởi, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bắc Giang.
52.  Thiếu tướng Cao Xuân Khuông, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Nghệ An.
53.  Đại tá Nguyễn Hữu Khuê, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Gia Lai.
54.  Đại tá Ma Kiên Kinh, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bắc Kạn.
55.  Đại tá Nguyễn Đức Kiền, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Thanh Hoá.
56.  Thượng tá Nguyễn Đăng Kính, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hà Tây.
57.  Đại tá Nguyễn Thành Liêm, Chủ tịch Hội CCB Bạc Liêu.
58.  Thiếu tá Nguyễn Thanh Luận, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Lai Châu.
59.  Đại tá Lê Luân, Phó ban Kinh tế Trung ương Hội.
60.  Đại tá Hồ Luyện, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hải Phòng.
61.  Chiến sĩ Đặng Huỳnh Mai, Chủ tịch Hội CCB Bộ Giáo dục - Đào tạo.
62.  Đại tá Lê Văn Mẹo, Ban Kiểm tra Trung ương Hội.
63.  Thiếu tướng Đỗ Công Mùi, Trưởng ban Kinh tế Trung ương Hội.
64.  Du kích Thượng toạ Danh Muôn, Uỷ viên BCH Trung ương Hội khoá III.
65.  Đại tá Trần Văn Mười, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Yên.
66.  Đại tá Lê Văn Nên, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Vĩnh Phúc.
67.  Đại tá Trần Thành Nghiệp, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Cần Thơ.
68.  Đại tá Lê Văn Nhiễm, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Ninh Thuận.
69.  Đại tá Bùi Danh Nho, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Thái Bình.
70.  Đại tá Nguyễn Ngọc Nhị, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Khánh Hoà.
71.  Thiếu tướng Lê Ngọc Oa, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hải Dương.
72.  Đại tá Nguyễn Văn Phán, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hưng Yên.
73.  Đại tá Trương Trọng Phan, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Tuyên Quang.
74.  Thiếu tá Đỗ Hồng Phấn, Chủ tịch Hội CCB Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam.
75.  Thiếu uý Lê Đức Phóng, Chủ tịch Hội CCB Bộ Tài Chính.
76.  Trung tá Nguyễn Thạnh Phú, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Đồng Tháp.
77.  Đại tá Nay Tơ Rưng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Đắk Lắk.
78.  Đại tá Hoàng Trọng Sén, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Điện Biên.
79.  Đại tá Quàng Văn Song, Chủ tịch Hội CCB tỉnh
Sơn La.
80.  Trung tướng Lê Thành Tâm, Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hồ Chí Minh.
81.  Đại tá Lê Hiền Tài, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hậu Giang.
82.  Đại tá Lê Huy Thục, Uỷ viên BCH Trung ương Hội khoá III.
83.  Đại tá Dương Văn Thương, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Long An.
84.  Đại tá Hoàng Văn Thượng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Cao Bằng.
85.  Trung uý Nguyễn Vũ Tiến, Chủ tịch Hội CCB Đại học Huế.
86.  Đại tá Nguyễn Trí Thức, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Đồng Nai.
87.  Đại tá Trần Đình Tùng, Chủ tịch Hội CCB Thừa Thiên - Huế.
88.  Đại tá Võ Thịnh, Chánh Văn phòng Trung ương Hội.
89.  Đại tá Nguyễn Văn Trá, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Quảng Trị.
90.  Đại tá Đinh Khắc Trình, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hà Nam.
91.  Trung tá Bùi Xuân Trường, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hoà Bình.
92.  Đại tá Nguyễn Thanh Trụ, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bắc Ninh.
93.  Thiếu tướng Phùng Truyền, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Thọ.
94.  Đại tá Lâm Văn Tuội, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Trà Vinh.
95.  Đại tá Trần Quốc Việt, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bến Tre.
96.  Trung tá Phan Huy Vị, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Đắk Nông.
97.  Đại tá Cấn Văn Vọng, Phó ban Tổ chức - Chính sách Trung ương Hội.
98.  Trung sĩ Đại Đức Thích Tâm Vượng, Uỷ viên BCH Trung ương Hội khoá III.
99.  Trung uý Rơ Chăm H'Yeo (nữ), Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Gia Lai.
1. Ban Thường vụ Trung ương Hội:
- Đồng chí Đỗ Quốc Ân, Phó chủ tịch Hội CCB Thành phố Hà Nội.
- Đồng chí Phạm Hữu Bồng, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Lê Dũng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Tiền Giang.
- Đồng chí Phùng Khắc Đăng, Cơ quan trung ương Hội.
- Đồng chí Trần Hanh, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Bùi Minh Hớn, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Lâm Đồng.
- Đồng chí Trần Duy Hương, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Thái Thanh Hùng, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Đa Nẵng.
- Đồng chí Cao Xuân Khuông, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Nghệ An.
- Đồng chí Ma Kiên Kinh, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bắc Kạn.
- Đồng chí Lê Luân, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Lê Văn Mẹo, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Đỗ Công Mùi, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Trần Văn Mười, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Yên.
- Đồng chí Trần Thành Nghiệp, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Cần Thơ.
- Đồng chí Lê Ngọc Oa, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hải Dương.
- Đồng chí Phùng Truyền, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Thọ.
- Đồng chí Bùi Xuân Trường, Chủ tịch hội CCB tỉnh Hoà Bình.
- Đồng chí Cấn Văn Vọng, Cơ quan Trung ương Hội.
- Đồng chí Rơ Chăm H'Yeo, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Gia Lai.

2. Bầu cử Chủ tịch, các Phó chủ tịch Trung ương Hội:
- Chủ tịch:
+ Đồng chí Trần Hanh, nguyên Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Hội CCB Việt Nam khoá III.
- 4 Phó Chủ tịch:
+ Đồng chí Phạm Hữu Bồng, nguyên Phó Chủ tịch Hội CCB VN khoá III.
+ Đồng chí Phùng Khắc Đăng, Cơ quan Trung ương Hội.
+ Đồng chí Đỗ Công Mùi, Trưởng ban Kinh tế Trung ương Hội.
+ Đồng chí Lê Thành Tâm, Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Bầu cử Ban Kiểm tra và Trưởng ban Kiểm tra Trung ương Hội gồm:
Trưởng ban:
+ Đồng chí Lê Văn Mẹo, Uỷ viên Thường vụ Trung ương Hội, Cơ quan Trung ương Hội.
Các đồng chí uỷ viên:
+ Đồng chí Hà Công An, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Quảng Bình.
+ Đồng chí Đỗ Quốc Ân, ủy viên Thường vụ Trung ương Hội, Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hà nội.
+ Đồng chí Đỗ Xuân Công,Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Hội, Phó Chủ tịch Họi CCB Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đồng chí Trần Tấn Đức, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Tiền Giang.
+ Đồng chí Trần Duy Hương, Uỷ viên Thường vụ Trung ương Hội, Ban Tuyên giáo Trung ương Hội.
+ Đồng chí Đặng Văn Lưa, Chuyên viên Ban kiểm tra Trung ương Hội.
+ Đồng chí Phan Thành Ngân, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Đắk Lắk.
+ Đồng Chí Vũ Văn Ngọc, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Thọ.
+ Đồng chí Nguyễn Thắng, Chuyên viên Ban Kiểm tra Trung ương Hội.
+ Đồng chí Trần Hưng Thịnh, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hải Dương.
+ Đồng chí Cấn Văn Vọng, Uỷ viên Thường vụ Trung ương Hội, Phó ban Tổ chức - Chính sách Trung ương Hội.
+ Đồng chí Nguyễn Thanh Xuyên, Phó Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Yên.

4. Phân công các đòng chí Uỷ viên Thường vụ phụ trách các khu vực:
Khuvực 1: Đồng chí Bùi Xuân Trường, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hoà Bình, phụ trách 4 tỉnh (Hoà Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên).
Khu vực 2: Đồng chí Phùng Truyền, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Thọ, phụ trách 5 tỉnh: (Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang).
Khu vực 3: Đồng chí Ma Kiên Kinh, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Bắc Kạn, phụ trách 4 tỉnh: (Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn).
Khu vực 4: Đồng chí Lê Ngọc Oa, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Hải Dương, phụ trách 8 tỉnh, thành phố (Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam).
Khu vực 5: Đồng chí Đỗ Quốc Ân, Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hà Nội, phụ trách 5 tỉnh, thành phố: (Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang).
Khu vực 6: Đồng chí Cao Xuân Khuông, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Nghệ An, phụ trách 6 tỉnh: (Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế).
Khu vực 7: Đồng chí Bùi Minh Hớn, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Lâm Đồng, phụ trách 5 tỉnh: (Lâm Đồng, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum).
Khu vực 8: Đồng chí Thái Thanh Hùng, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Đà Nẵng, phụ trách 3 tỉnh, thành phố: (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi).
Khu vực 9: Đồng chí Trần Văn Mười, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Phú Yên, phụ trách 4 tỉnh: (Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận).
Khu vực 10: Đồng chí Lê Thành Tâm, Phó Chủ tịch Hội CCB Việt Nam kiêm Phó Chủ tịch Hội CCB Thành phố Hồ Chí Minh, phụ trách 8 tỉnh, thành phố: (Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Long An, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận).
Khu vực 11: Đồng chí Lê Dũng, Chủ tịch Hội CCB tỉnh Tiền Giang, phụ trách 6 tỉnh: (Vĩnh Long, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang).
Khu vực 12: Đồng chí Trần Thành Nghiệp, Chủ tịch Hội CCB Thành phố Cần Thơ, phụ trách 6 tỉnh, thành phố: (Cần Thơ, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét